1. Tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Cửa hàng Việt Hưng chuyên sản xuất A là mặt hàng chịu thuế TTĐB. Năm 20xx sản xuất được 1.500 sp với giá bán chưa có thuế GTGT là 1.200.000đ/sp. Hãy tính thuế TTĐB phải nộp của DN này. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 45%.
BÀI GIẢI
Giá tính thuế TTĐB = (Giá bán chưa thuế GTGT / 1+Thuế suất Thuế TTĐB) = (1.200 / 1+0,45)] = 827,58 (1.000đ)
Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế TTĐB x Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB = 1.500 x 827.58 x 0,45 = 558.616 (1.000đ)
Vậy thuế TTĐB mà DN phải nộp là 558.616 ( 1.000đ).
2. Tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp và thuế nhập khẩu phải nộp
Doanh nghiệp A có tài liệu như sau:
1. NK 1.000 lít rượu 42 độ để sản xuất ra 200.000 sản phẩm A thuộc diện chịu thuế TTDB giá tính thuế nhập khẩu là 30.000 đ/lít, thuế suất thuế NK là 65%.
2. XK 150.000 sp A theo giá FOB là 200.000 đ/sp.
3. Bán trong nước 1.000 sp A với đơn giá chưa thuế GTGT là 220.000 đ/sp.
Yêu cầu: Hãy tính thuế TTDB phải nộp và thuế NK phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế TTDB của rượu 42 độ là 65% , Thuế XK : 2%.
BÀI GIẢI
1. Áp dụng công thức:
Thuế NK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất = 1.000 x 30.000 x 0,65 = 19.500.000 (đồng)
Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu = 1.000 x 30.000 + 19.500.000 = 49.500.000 (đồng)
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTDB x thuế suất = 49.500.000 x 0,65 = 32.175.000 (đồng)
2. Áp dụng công thức:
Thuế XK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất =150.000 x 250.000 x 0,02 = 750.000.000 (đồng) Thuế TTĐBr = 0
Thuế TTĐB đầu vào của 150.000 sản phẩm:
(32.175.000 / 200.000 ) x 150.000 = 24.131.25
Thuế TTĐB đầu vào của 1.000 sản phẩm:
(32.175.000 / 200.000) x 1.000 = 160.875
Giá tính thuế TTĐB = Giá chưa thuế GTGT / (1 + Thuế suất) = 220.000 / (1 + 0,65) = 133.334
Thuế TTĐB đầu ra của 1.000 sản phẩm : TTĐBr = 1.000 x 133.334 x 0,65 = 86.667.100 (đồng)
Thuế TTĐB phải nộp của 1.000 sản phẩm: TTĐBp = 86.667.110 – 160.875 = 86.506.225 (đồng)
Kết luận:
+) Thuế XK phải nộp trong kỳ: XKp = 750.000.000 (đồng)
+) Thuế NK phải nộp trong kỳ: NKp = 19.500.000 (đồng)
+) Thuế TT ĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ:
TTĐBp = 32.175.000 – 24.131.250 + 86.506.225 = 94.549.975 (đồng)
3. Xác định số thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng
Một tổ hợp tác sxsp A trong tháng có tình hình sau:
Tồn kho đầu tháng
Nguyên liệu Y: 1,8 tấn, giá nhập kho 1 575 000 đ/tấn
Nguyên liệu Z: 2,25 tấn, giá nhập kho 3 000 000 đ/tấn
Mua vào trong tháng :
Nguyên liệu Y: 18 tấn, giá mua chưa có thuế GTGT là 1 500 000 đ/tấn thuế GTGT là 150.000 đ/tấn
Nguyên liệu Z 5 tấn, giá mua 2 970 000 đ/tấn, giá đã có thuế GTGT
Sản xuất trong tháng :
Từ 2 nguyên liệu Y và Z, DN sản xuất spA. Định mức sx 1 sp A hết 4,5 kg nguyên liệu Y và 3 kg nguyên liệu Z. Số sp A sx là 4 400 sp
Các chi phí mua ngoài khác để sxsp A là 5 250 000 đ
Tiêu thụ trong tháng :
– Trong tháng DN đã tiêu thụ hết số sp A với giá thanh toán là 18 750 đ/sp bán toàn bộ nguyên liệu Z còn lại cho 1 cơ sở khác với giá thanh toán là 3 630 000 đ/tấn
Yêu cầu:
+ Xác định số thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng liên quan đến tình hình trên
Biết rằng:
– Tổ hợp tác nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp trên giá trị gia tăng
– Thuế suất thuế GTGT của sp A và nguyên liệu Z là 10%
+ Giả sử trong tháng đơn vị không tiêu thụ hết số sp A còn tồn kho là 1 200 sp.
Hãy xác định lại số thuế GTGT đơn vị phải nộp (bài tập kế toán thuế tổng hợp có lời giải).
BÀI GIẢI
1. Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Ta có số lượng NVL để sx ra 4 400 sp A trong tháng là = định mức sx 1 spA x số spA sx
+ Lượng nguyên liệu Y là : 4,5 x 4 400 = 19 800 kg = 19.8 tấn
+ Lượng nguyên liệu Z là : 3 x 4 400 = 13 200 kg = 13,2 tấn
Như vậy số NLZ đế sxsp A là từ 2,25 tấn tồn đầu tháng và 13,2-2,25=10,95 tấn mua vào trong tháng
Giá trị hàng hóa mua vào tương ứng để sx sp A là
= Giá trị của 19,8t ngliệu Y + giá trị của 13,2 t ngliệu Z + phí mua ngoài khác
= [1,8 x 1 575 000+18 x (1 500 000 + 150 000)] + (2,25 x 3 000 000 + 10,95 x 2 970 000) + 5 250 000
= 77 056 500 đ
Giá trị hàng hóa của spA bán ra là
= số lượng bán ra x giá bán
= 4 400 x 18 750 = 82 500 000 đ
Ta có thuế GTGT phải nộp là T = (giá trị hàng hóa bán ra – giá trị hàng hóa mua vào tương ứng)x thuế suất
=> Thuế GTGT phải nộp cho spA là : (82 500 000 – 77 056 500 ) x 0,1 = 544 350 đ
4. Xác định thuế xuất nhập khẩu và thuế GTGT đầu ra phải nộp | Bài tập kế toán thuế tổng hợp có lời giải
Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu Z trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp.
2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/sp (bài tập kế toán thuế tổng hợp có lời giải).
3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn.
Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phải nộp cho công ty biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là 10%.
BÀI GIẢI
1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giám định của cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển:
* Tính thuế nhập khẩu cho 180.000 – 3000 = 177.000 sp.
– Thuế NK phải nộp là:
TNK = QNK * CIF * t = 177.000 * 100.000 * 10% = 1.770.000.000 (đ)
– Thuế GTGT phải nộp là:
VATp = 177.000 * 150.000 * 10% = 2.155.000.000 (đ)
2. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B, qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sản phẩm:
* Tính thuế NK cho 5.000 – 300 = 4.700 sp (bài tập kế toán thuế tổng hợp có lời giải)
– Thuế NK cho 4.700 sp B là: TNKB = 4.700 * 5 * 18.000 * 15% = 63.450.000 (đ)
– Số thuế GTGT phải nộp là: VATPB = 2.000 * 130.000 * 10% = 26.000.000 (đ)
3. Số thuế XK nộp cho sản phẩm C là:
TXKC = QXK * FOB * t = 1.000 * ( 4.500.000 + 500.000 ) * 5% = 250.000.000 (đ)
Vậy tổng các loại thuế phải nộp lần lượt là:
Tổng thuế xuất khẩu: TXK = 250.000.000 (đ)
Tổng thuế nhập khẩu: TNK = 2.655.000.000 + 63.450.000 = 2.718.450.000 (đ)
Tổng thuế GTGT phải nộp là : VAT = 225.000.000 + 26.000.000 = 251.000.000 (đ)
Trên đây các bài tập kế toán thuế tổng hợp có lời giải (phần 2) – Hãy tham gia ngay Khóa học kế toán Online để nâng cao nghiệp vụ tương tác cao 1 kèm 1 cùng chuyên gia Thuế siêu cấp vô dịch yêu ngay từ buổi học đầu tiên cùng Ké toán Việt Hưng!
Trích tài liệu của Công ty TNHH ABC, là công ty chuyên kinh doanh về thương mai các thiết bị gia dụng và dịch vụ đi kèm, trong năm 2022 có tình hình về kết quả kinh doanh như sau: Doanh thu từ bán hàng hóa: 300.000.000 đồng. Doanh thu cung cấp dich vụ :250.000.000 đồng Giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ trong kỳ: 160.000.000 đồng Doanh thu tài chính 120.000.000 đồng, trong đó thu nhập từ hoạt động góp vốn vào công ty trong nước được chia là 36.000.000 đồng, còn lại là thu nhập từ lãi tiền gửi. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 60.000.000 đồng, trong đó chi phí khấu hao đã hết thời gian sử dụng của tài sản là 6.000.000 đồng Chi phí bán hàng là 19.000.000 đồng. Trong đó, chi phí vận chuyển hàng hóa không có hóa đơn chứng từ là 2.000.000 đồng. Trong năm, Công ty bị khách hàng phạt 10.000.000 đồng do vi phạm hợp đồng * Công ty bị phạt 7.000.000đ do chậm nộp tờ khai thuế. Biết rằng: – Năm 2021 Công ty TNHH ABC có thu nhập tính thuế TNDN âm 60.000.000 đồng. – Trong kỳ doanh nghiệp trích lập quỹ phát triển KH&CN 3% theo quy định. Thuế suất thuế TNDN 20%. Doanh nghiệp đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 4 quý trong kỳ là 30.000.000 đồng. Tính doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh? Tính chi phí được trừ trong kỳ tính thuế? Tính chi phí không được trừ trong kỳ tính thuế? Tính thu nhập trong kỳ? Tính thu nhập chịu thuế? Tính thu nhập miễn thuế? Xác định khoản lỗ được kết chuyển vào kỳ… Chi tiết »
1. Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu bán hàng hóa + Doanh thu cung cấp dịch vụ = 300.000.000 + 250.000.000 = 550.000.000 đồng. 2. Chi phí được trừ khi làm thuế = Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý doanh nghiệp (trừ phí khấu hao đã hết thời gian sử dụng) + Chi phí bán hàng (trừ phí vận chuyển hàng hóa không có hóa đơn) = 160.000.000 + (60.000.000 – 6.000.000) + (19.000.000 – 2.000.000) = 231.000.000 đồng. 3. Chi phí không được trừ khi làm thuế = Phí khấu hao đã hết thời gian sử dụng + phí vận chuyển hàng hóa không có hóa đơn + phí phạt vi phạm hợp đồng + phí phạt chậm nộp tờ khai thuế = 6.000.000 + 2.000.000 + 10.000.000 + 7.000.000 = 25.000.000 đồng. 4. Thu nhập trong kỳ = Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh + Doanh thu tài chính = 550.000.000 + 120.000.000 = 670.000.000 đồng. 5. Thu nhập chịu thuế = Thu nhập trong kỳ – Chi phí được trừ khi làm thuế – Chi phí không được trừ khi làm thuế = 670.000.000 – 231.000.000 – 25.000.000 = 414.000.000 đồng. 6. Thu nhập chưa phân phối = Thu nhập chịu thuế + Thu nhập tính thuế năm 2021 (mức âm) = 414.000.000 – 60.000.000 = 354.000.000 đồng. 7. Số tiền trích cho quỹ phát triển KH&CN = 3% Thu nhập chưa phân phối = 0.03 354.000.000 = 10.620.000 đồng. 8. Thu nhập tính thuế TNDN = Thu nhập chưa phân phối – Số tiền trích cho quỹ phát triển KH&CN = 354.000.000 – 10.620.000 = 343.380.000 đồng. 9. Số thuế TNDN phải… Chi tiết »
Tháng 8/2021 công ty X nhập khẩu lô hàng 1.000 chai rượu dưới 20 độ để bán tại thị trường Việt Nam. Giá nhập khẩu CIF 4 đô la/chai. Tỷ giá ngoại tệ 23.000 đô la/đồng. Biết thuế suất nhập khẩu là 55%, TTĐB là 30%, GTGT là 10%
1. Mặt hàng rượu nêu trên khi nhập khẩu vào Việt Nam chịu các loại thế gì? Số tiền thuế là bao nhiêu?
2. Thời điểm kê khai các loại thuế này là khi nào?
Công ty Tân Hoàng Minh sản xuất thuốc lá trong tháng 4 năm 2017 có tình hình kinh doanh như sau:
– Mua 10 tấn lá thuốc lá của nông dân về sản xuất được 8 tấn thuốc lá sợi, giá mua trên bảng kê là 15.000.000 đồng/tấn
– Mua 2 tấn thuốc lá sợi từ một cơ sở sản xuất khác, giá mua chưa có thuế GTGT là 24.750 đ/1kg
– Xuất kho 6 tấn thuốc lá sợi để sản xuất thuốc lá điếu đóng bao, định mức sản xuất 0,03kg thuốc lá sợi được 1 bao thuốc lá. (200.000)
+ Trong đó, tiêu thụ trong nước là 120.000 bao, giá bán ghi trên hóa đơn GTGT là 6.600 đồng/bao.
+ Ủy thác xuất khẩu 40.000 bao thuốc giá FOB là 8.000 đồng/bao, bán cho cơ sở sản xuất kinh doanh để xuất khẩu theo hợp đồng 20.000 bao, giá bán chưa có thuế GTGT là 4.800 đồng/bao
– Xuất 4 tấn lá sợi còn lại bán cho một đơn vị sản xuất khác với giá bán chưa có thuế GTGT là 26.400 đồng/1kg.
=> xác định thuế GTGT, thuế TTDB mà DN phải nộp
cho e hỏi ạ