Bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh thu

Bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh thu

Để hiểu rõ hơn về cách hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong doanh nghiệp, sau đây lamketoan.vn giới thiệu tới bạn đọc một số bài tập cơ bản liên quan – bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu

Bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

1. Bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh thu về giảm giá hàng bán:

Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Tân Long bán hàng cho Công ty TNHH máy tính Đồng Tâm 1 lô hàng theo số hoá đơn 0000008, Ký hiệu TL/13P với tổng tiền chưa có VAT là 116.157.500đ, thuế suất thuế giá trị gia tăng của các mặt hàng là 10%.Giá vốn lô hàng: 95.000.000đ. Công ty Tân Long giảm giá cho Công ty Đồng Tâm là 2% vì 1 mặt hàng trong lô hàng đó bị lỗi. Công ty Đồng Tâm chưa thanh toán số tiền trên. Công ty Tân Long tính thuế theo phương pháp khấu trừ.

Kế toán công ty Tân Long tiến hành định khoản nghiệp vụ này như sau:

Bước 1: Phản ánh các bút toán liên quan khi bán hàng:

– Phản ánh doanh thu bán hàng:

Nợ TK 131 (chi tiết công ty Đồng Tâm): 127.773.250

       Có TK 5111: 116.157.500

       Có TK 3331: 11.615.750

– Phản ánh giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632: 95.000.000

        Có TK 156: 95.000.000

Bước 2: Sau đó, định khoản bút toán phản ánh số tiền giảm cho khách hàng

Nợ TK 5213: 2.323.150 (116.157.500 * 2%)

Nợ TK 3331: 232.315 (2.323.150 * 10%)

      Có TK 131 (chi tiết công ty Đồng Tâm): 2.555.465

Cuối kỳ kế toán năm: kế toán kết chuyển các khoản giảm làm giảm trừ doanh thu vào tài khoản 5111:

Nợ TK 5111: 2.323.150

      Có TK 5213: 2.323.150

2. Bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh về chiết khấu thương mại

Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Tân Long bán hàng cho Công ty TNHH Thiên An 1 lô hàng theo số hoá đơn 0000079, Ký hiệu TL/14P với tổng tiền đã bao gồm VAT là 110.000.000 đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng của các mặt hàng là 10%.Giá vốn lô hàng: 97.000.000đ. Công ty Tân Long cho khách hàng là công ty Thiên An hưởng 1 khoản chiết khấu thương mại là 5% tính trên giá đã bao gồm thuế GTGT vì khách hàng này mua hàng với 1 khối lượng lớn theo quy chế bán hàng của công ty. Công ty Thiên An đã thanh toán bằng tiền mặt lô hàng này. Công ty Tân Long tính thuế theo phương pháp trực tiếp.

Kế toán công ty Tân Long tiến hành định khoản nghiệp vụ này như sau:

Bước 1: Phản ánh các bút toán liên quan khi bán hàng:

– Phản ánh doanh thu bán hàng:

Nợ TK 111: 110.000.000

       Có TK 5111: 110.000.000

– Phản ánh giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632: 97.000.000

        Có TK 156: 97.000.000

Bước 2: Sau đó, định khoản bút toán phản ánh số tiền giảm cho khách hàng

Nợ TK 5211: 5.500.000 (110.000.000 * 5%)

      Có TK 111: 5.500.000

Cuối kỳ kế toán năm: kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản 5111:

Nợ TK 5111: 5.500.000

      Có TK 5211: 5.500.000

3. Bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh thu về hàng bán bị trả lại:

Công ty Tân Long bán 1 lô hàng trị giá 120.000.000 đồng cho công ty TNHH 1 thành viên ATH (theo thoả thuận trong hợp đồng), thuế suất thuế GTGT của mặt hàng này là 10%. Chưa thu được tiền của khách hàng. Giá vốn của lô hàng xác định được là 100.000.000 đồng.

Vì 1 nửa lô hàng không đảm bảo đúng quy cách như trong hợp đồng đã ký kết nên công ty ATH đã trả lại 50% số hàng đã mua ở trước đó.

Kế toán công ty Tân Long tiến hành định khoản các bút toán liên quan:

Bước 1: Phản ánh các bút toán liên quan khi bán hàng:

– Phản ánh doanh thu bán hàng:

Nợ TK 131 (chi tiết công ty Đồng Tâm): 132.000.000

       Có TK 5111: 120.000.000

       Có TK 3331: 12.000.000

– Phản ánh giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632: 100.000.000

       Có TK 156: 100.000.000

Bước 2: Sau đó, định khoản bút toán phản ánh việc khách hàng trả lại hàng:

– Phản ánh doanh thu giảm do hàng bị trả lại:

Nợ TK 5212: 60.000.000 (120.000.000 / 2)

Nợ TK 3331: 6.000.000 (60.000.000 * 10%)

       Có TK 131 (chi tiết công ty Đồng Tâm): 66.000.000

– Phản ánh giá vốn giảm:

Nợ TK 156: 50.000.000

        Có TK 632: 50.000.000

Cuối kỳ kế toán năm: kế toán kết chuyển các khoản làm doanh thu giảm vào tài khoản 5111:

Nợ TK 5111: 60.000.000

      Có TK 5212: 60.000.000

Lưu ý:

– Giá vốn trên mỗi bài tập là kế toán đã tính toán sẵn bằng thủ công hoặc bằng phần mềm kế toán thông qua các phương pháp tính giá xuất kho phổ biến.

– Kế toán cần hiểu rõ quy trình kế toán trên để làm kế toán bằng thủ công. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đã sử dụng phần mềm kế toán để hạch toán kế toán, nên phần mềm sẽ tự động tính toán các số liệu trên, kế toán chỉ cần hiểu và nhớ tài khoản cũng như cách hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

Mỗi bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh thu là một nghiệp vụ cơ bản mà lamketoan.vn đưa ra để minh họa cho các bạn dễ hình dung.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *