Trước khi lên báo cáo tài chính bạn đã chắc chắn số liệu mình đang nắm là chính xác, đầy đủ và tuân thủ quy định mới nhất chưa? Trong bài viết này, Trung tâm Kế Toán Việt Hưng sẽ cùng bạn đi qua 18 bước kiểm tra quan trọng trước khi lên báo cáo tài chính, giúp hạn chế sai sót, tránh rủi ro thanh tra và biến những bảng số khô khan thành câu chuyện rõ ràng, dễ hiểu. Đây là checklist cô đọng mà bất kỳ kế toán hay chủ doanh nghiệp cũng nên lưu lại.
18 Bước kiểm tra, đối chiếu và điều chỉnh số liệu kế toán trước khi lên báo cáo tài chính năm
BƯỚC 1: Tiền mặt (TK 111)
– Kiểm tra toàn bộ phát sinh trong năm không để xảy ra số dư âm tiền mặt bất hợp lý.
– Tuyệt đối không chấp nhận số dư bên Có cuối kỳ.
– Đối chiếu số dư cuối kỳ trên sổ cái và sổ quỹ với Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt thực tế ngày 31/12 (có chữ ký của Ban kiểm kê).
– Đánh giá lại các khoản tiền mặt bằng ngoại tệ theo tỷ giá thực tế (hoặc tỷ giá liên ngân hàng bình quân) tại 31/12, hạch toán chênh lệch tỷ giá vào TK 413 → kết chuyển cuối kỳ vào 515/635.
– Trường hợp phát hiện âm quỹ: phải xử lý ngay bằng các bút toán điều chỉnh hợp lý (thu trước chi sau, treo tạm ứng cá nhân, lập hợp đồng vay cá nhân có lãi suất tối thiểu theo quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP, khấu trừ 5% thuế TNCN trên lãi vay qua mẫu 06/TNCN).

BƯỚC 2: Tiền gửi ngân hàng (TK 112)
– Đối chiếu số dư cuối kỳ trên sổ cái với toàn bộ sao kê/sổ phụ ngân hàng đến 31/12.
– Tuyệt đối không có số dư bên Có.
– Đánh giá lại số dư ngoại tệ và các khoản tiền gửi có gốc ngoại tệ theo đúng Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 53/2016/TT-BTC.
BƯỚC 3: Các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác (TK 131, 136, 138)
– Lập và gửi Biên bản đối chiếu công nợ đến từng khách hàng có số dư ≥ 10 triệu đồng hoặc theo ngưỡng nội bộ.
– TK 131, 136 là tài khoản lưỡng tính → có thể có số dư cả hai bên.
– Trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo Thông tư 48/2019/TT-BTC (mức trích 30%-50%-70%-100% tùy thời gian quá hạn).
– Hạch toán: Nợ TK 6422 (chi phí quản lý)/Có TK 2293.
BƯỚC 4: Thuế GTGT được khấu trừ (TK 133)
– Số dư Nợ TK 133 cuối kỳ phải khớp đúng với chỉ tiêu [41] “Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau” trên tờ khai 01/GTGT tháng 12 hoặc quý IV.
– Kiểm tra lại toàn bộ hóa đơn đầu vào đã kê khai đúng kỳ, đúng thuế suất, đã đủ điều kiện khấu trừ theo Luật thuế GTGT.
BƯỚC 5: Tạm ứng (TK 141) và Phải thu nội bộ (TK 1388)
– Đối chiếu xác nhận số dư tạm ứng với từng nhân viên.
– Trích lập dự phòng đối với các khoản tạm ứng quá 1 năm, nhân viên đã nghỉ việc không hoàn ứng được (hạch toán Nợ 642/Có 229).
BƯỚC 6: Công cụ dụng cụ và chi phí trả trước ngắn hạn (TK 153, 242)
– Kiểm kê thực tế CCDC còn tồn tại 31/12, đối chiếu với thẻ chi tiết.
– Lập bảng phân bổ dần chi phí trả trước (bảo hiểm, tiền thuê tài sản, quảng cáo…).
– Số dư cuối kỳ trên sổ chi tiết phải khớp với sổ cái.
BƯỚC 7: Hàng tồn kho (TK 152, 153, 154, 155, 156, 157)
– Tổ chức kiểm kê tồn kho thực tế 100% (hoặc theo phương pháp chọn mẫu hợp lý), lập Biên bản kiểm kê có chữ ký Ban kiểm kê.
– Điều chỉnh chênh lệch kiểm kê (nếu có).
– Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo Thông tư 48/2019/TT-BTC khi giá trị thuần có thể thực hiện được < giá gốc.
– Hạch toán: Nợ TK 632/Có TK 2294.
BƯỚC 8: Tài sản cố định hữu hình và vô hình (TK 211, 213, 214)
– Đối chiếu nguyên giá và khấu hao lũy kế trên sổ TSCĐ chi tiết với sổ cái TK 211, 213, 214.
– Kiểm tra lại phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng còn lại, tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng.
– Đánh giá lại TSCĐ (nếu có dấu hiệu giảm giá trị) và trích lập dự phòng giảm giá TSCĐ (nếu cần).
BƯỚC 9: Đầu tư tài chính dài hạn (TK 218, 221, 222, 228)
– Đối chiếu số dư chứng khoán kinh doanh, góp vốn với sổ phụ môi giới, hợp đồng góp vốn, báo cáo tài chính công ty con/liên kết.
– Đánh giá lại giá trị hợp lý chứng khoán kinh doanh (nếu niêm yết), trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán.
XEM THÊM: 9 Bước kiểm tra, đối chiếu và xử lý phát sinh khi hoàn thiện BCTC
BƯỚC 10: Các khoản phải trả người bán và phải trả khác (TK 331, 336, 338, 341, 344)
– Gửi Biên bản đối chiếu công nợ cho nhà cung cấp có số dư lớn.
– TK 331 là tài khoản lưỡng tính.
– Đối chiếu lãi vay với ngân hàng và cá nhân; lập bảng kê khấu trừ thuế TNCN 5% trên lãi vay cá nhân (Mẫu 06/TNCN).
BƯỚC 11: Các khoản phải nộp Nhà nước (TK 333)
– TK 3331: Số dư Có cuối kỳ = Chỉ tiêu [40] tờ khai 01/GTGT tháng 12/quý IV.
– TK 3334: Đối chiếu với Quyết toán thuế TNDN năm (Mẫu 03/TNDN).
– TK 3335: Đối chiếu với Quyết toán thuế TNCN năm (Mẫu 05/QTT-TNCN).
– TK 3338: Các loại thuế khác (môn bài, tài nguyên, bảo vệ môi trường…).
BƯỚC 12: Người lao động và các khoản trích theo lương (TK 334, 338)
– Đối chiếu bảng cân đối phát sinh lương với bảng thanh toán lương, bảng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
– Số dư TK 338 phải khớp với Báo cáo tình hình sử dụng lao động và nợ đọng BHXH (C12) nộp cơ quan BHXH.
– Hoàn thành quyết toán thuế TNCN năm trước 31/03 năm sau.
BƯỚC 13: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511, 515, 711)
– Đối chiếu doanh thu trên sổ sách với doanh thu kê khai thuế GTGT từng kỳ.
– Đảm bảo đã kết chuyển toàn bộ doanh thu về TK 911.
– TK 511, 515 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
BƯỚC 14: Giá vốn hàng bán và chi phí sản xuất kinh doanh (TK 621, 622, 627, 632, 635, 641, 642)
– Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của từng khoản chi (hóa đơn, chứng từ, định mức…).
– Đảm bảo đã tập hợp và kết chuyển hết giá vốn, chi phí tài chính, chi phí QLDN về TK 911.
– TK 632, 635, 641, 642 không có số dư cuối kỳ.
BƯỚC 15: Kết chuyển lãi lỗ và xác định kết quả kinh doanh
– Kết chuyển toàn bộ tài khoản loại 5, 6, 7, 8, 9 về TK 911.
– Kết chuyển lãi/lỗ TK 911 sang TK 421.
– TK 911 không có số dư cuối kỳ.
BƯỚC 16: Kiểm tra cân đối bảng cân đối kế toán và các chỉ tiêu trên BCTC
– Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn.
– Kiểm tra mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC.
– Đối chiếu số liệu BCTC với sổ sách kế toán (sổ cái, bảng tổng hợp, bảng cân đối số phát sinh).
BƯỚC 17: Lập và kiểm tra Thuyết minh báo cáo tài chính
– Đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu bắt buộc theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Phụ lục 03, 04.
– Công bố các chính sách kế toán áp dụng, các khoản mục quan trọng, các giao dịch với bên liên quan.
BƯỚC 18: Lưu trữ hồ sơ và chuẩn bị kiểm toán (nếu có)
– In và đóng dấu giáp lai toàn bộ sổ sách, chứng từ, bảng biểu.
– Chuẩn bị bộ hồ sơ kiểm toán (nếu công ty thuộc diện bắt buộc kiểm toán theo Nghị định 17/2012/NĐ-CP và Luật Kiểm toán độc lập).
Sau khi hoàn thành đầy đủ 18 bước trên, doanh nghiệp có thể yên tâm lập và nộp Báo cáo tài chính năm đúng hạn, đúng quy định và đảm bảo tính chính xác, trung thực, hợp lý. Nếu còn băn khoăn nghiệp vụ, hãy comment dưới bài viết hoặc theo dõi Kế Toán Việt Hưng để cập nhật ưu đãi các khóa học kế toán tổng hợp – thuế và dịch vụ kế toán đa lĩnh vực.

