Tài khoản 215 – Tài sản sinh học: Bạn đã biết Thông tư 99/2025/TT-BTC mang đến thay đổi đột phá gì cho các doanh nghiệp nông nghiệp, chăn nuôi chưa? Không còn là tài sản cố định, cây trồng, vật nuôi chính thức “lên đời” với tài khoản kế toán riêng biệt cùng Kế Toán Việt Hưng tìm hiểu chi tiết các bút toán tài khoản 215 mới nhất áp dụng từ 1.1.2026
1. Nguyên tắc kế toán TK 215
Tài sản sinh học là Cây trồng/vật nuôi sống do doanh nghiệp quản lý quá trình biến đổi sinh học, có thể chuyển thành sản phẩm nông nghiệp hoặc tài sản sinh học khác.
– Biến đổi sinh học: Tăng trưởng, thoái hóa, sản xuất, sinh sản thay đổi số lượng/chất lượng tài sản sinh học.
– Hoạt động nông nghiệp: Quản lý biến đổi sinh học để thu hoạch tài sản sinh học bán/chế biến (ví dụ: trồng trọt, chăn nuôi thủy sản/gia súc/gia cầm). Không bao gồm súc vật làm việc hoặc đánh bắt đại dương.
– Sản phẩm nông nghiệp: Sản phẩm thu hoạch từ tài sản sinh học (ví dụ: lá chè từ bụi chè, sữa từ bò). Sau thu hoạch, chuyển thành hàng tồn kho (kế toán theo VAS 02). Chế biến sau thu hoạch là chế biến hàng tồn kho.
1.1 Tài khoản 215 là gì?
– Tài khoản 215 dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng/giảm:
(i) Tài sản sinh học liên quan hoạt động nông nghiệp (bao gồm tài sản sinh học từ cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ).
(ii) Sản phẩm nông nghiệp tại thời điểm thu hoạch.
=> Không áp dụng cho: Cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ và súc vật làm việc (phản ánh vào TK 211 – TSCĐ hữu hình, ví dụ: động vật xiếc, vườn thú, chó nghiệp vụ).
1.2 Các loại tài sản sinh học
– Cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ: Cây sống lâu năm, cung cấp sản phẩm nhiều kỳ (ví dụ: chè, nho, cọ dừa, cao su). Thường là TSCĐ hữu hình; sản phẩm chưa thu hoạch (lá trà, quả nho) là tài sản sinh học.
– Cây trồng lấy sản phẩm một lần: Cây lấy gỗ (keo, bạch đàn) hoặc cây mùa vụ hàng năm (ngô, lúa, rau).
– Súc vật:
- Lấy thịt/sản phẩm một lần (cá, lợn, bò, gà nuôi thịt).
- Cho sản phẩm định kỳ (bò sữa, gà lấy trứng, cừu lấy lông, tôm/gà/cá/lợn giống).
LƯU Ý: Dựa trên đặc điểm, tính chất, cách thu hồi lợi ích (không chỉ tên gọi).
Bảng ví dụ minh họa phân biệt tài sản sinh học, sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm chế biến sau thu hoạch.
![[Thông Tư 99 2025] Tài Khoản 215 - Tài Sản Sinh Học 1 tài khoản 215 2](https://lamketoan.vn/wp-content/uploads/2025/11/tai-khoan-215-tai-san-sinh-hoc-2.png)
1.3 Nguyên tắc kế toán của tài sản sinh học
a. Cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ và súc vật làm việc
Hướng dẫn tại Tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình.
b. Các tài sản sinh học còn lại
Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ– Chi phí mua, chăm sóc đến giai đoạn trưởng thành: Tính vào giá gốc.
– Từ giai đoạn trưởng thành: Trích khấu hao dựa trên giá trị phải khấu hao (tương tự TSCĐ).
– Khi tạo sản phẩm/sinh sản mới (ví dụ: trứng, sữa, bê con): Giá gốc sản phẩm mới bao gồm chi phí chăm sóc kỳ + khấu hao mẹ. Phân bổ chi phí chăm sóc kỳ cho mẹ, con, sản phẩm dựa trên đặc điểm/yêu cầu quản lý; áp dụng nhất quán và thuyết minh phương pháp.
– Trình bày: Tài sản dài hạn trên BCTC.
– Cuối kỳ: Trích dự phòng nếu có tổn thất/giá trị thuần khả thi < giá trị sổ.
Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần– Toàn bộ chi phí mua/chăm sóc: Hạch toán vào giá gốc.
– Cuối kỳ: Trích dự phòng nếu tổn thất/giá trị thuần khả thi < giá trị sổ.
– Trình bày: Ngắn hạn nếu thu hoạch ≤12 tháng/chu kỳ kinh doanh; dài hạn còn lại.
Cây trồng theo mùa vụ/lấy sản phẩm một lần– Toàn bộ chi phí mua/nuôi/chăm sóc: Hạch toán vào giá gốc (nếu tăng lợi ích kinh tế tương lai); nếu không → ghi chi phí sản xuất kinh doanh kỳ.
– Cuối kỳ: Trích dự phòng nếu tổn thất/giá trị thuần khả thi < giá trị sổ.
– Trình bày: Ngắn hạn nếu thu hoạch ≤12 tháng/chu kỳ kinh doanh; dài hạn còn lại.
1.4. Chi phí mua/nuôi/chăm sóc không tạo/liên quan tài sản cụ thể hoặc không tăng lợi ích kinh tế
Ví dụ: nghiên cứu mới → Ghi nhận chi phí sản xuất kinh doanh kỳ.
1.5. Doanh nghiệp tổ chức quản lý/theo dõi/kế toán phù hợp với đặc điểm tài sản và yêu cầu quản lý.
Doanh nghiệp nhà nước: Mua/đầu tư/phân loại/khấu hao/thanh lý/nhượng bán theo pháp luật.
1.6. Thuyết minh trên BCTC
– Mô tả tài sản sinh học chiếm ≥10% tổng giá trị (tính chất, đặc điểm, chính sách kế toán).
– Phương pháp phân bổ chi phí chăm sóc kỳ (mẹ, con, sản phẩm).
– Phương pháp khấu hao.
– Thời gian sử dụng hữu ích/tỷ lệ khấu hao.
– Tổng giá trị sổ và khấu hao lũy kế đầu/cuối kỳ.
– Dự phòng tổn thất (nếu có).
– Giá trị thế chấp/cầm cố nợ cuối kỳ.
– Cam kết đầu tư/mua.
– Thay đổi giá trị hợp lý trừ chi phí bán (nếu quan sát/đo lường được).
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 215 – Tài sản sinh học
– Bên Nợ: Giá trị tăng do mua, chăm sóc, nuôi trồng,… phát sinh thực tế trong kỳ.
– Bên Có: Giá trị giảm do khấu hao, bán, thanh lý, tổn thất, sử dụng cho hoạt động doanh nghiệp,…
– Số dư Nợ: Giá trị tài sản sinh học hiện có cuối kỳ kế toán.
Cấu trúc tài khoản TK 215
TK 215 có 3 TK cấp 2:
TK 2151 – Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ:
TK 21511: Chưa đạt giai đoạn trưởng thành.
TK 21512: Đạt giai đoạn trưởng thành (bao gồm TK cấp 4: 215121 – Nguyên giá; 215122 – Giá trị khấu hao lũy kế).
TK 2152 – Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần.
TK 2153 – Cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một lần.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ
a) Chi phí mua/chăm sóc đến giai đoạn trưởng thành
Nợ TK 215 (21511)
Nợ TK 133 (nếu có GTGT khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331,…
VÍ DỤ: Mua bò sữa con giá 50 triệu, chi chăm sóc 10 triệu → Nợ TK 21511: 60 triệu.
b) Chuyển đến giai đoạn trưởng thành
Nợ TK 21512
Có TK 21511
Sau đó, chi phí chăm sóc phân bổ cho tài sản mới:
Nợ TK 215 (chi tiết)
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112,…
VÍ DỤ: Bò sữa trưởng thành, chi chăm sóc 5 triệu phân bổ cho bê con mới sinh → Nợ TK 215 (bê con): 5 triệu.
c) Trích khấu hao phân bổ cho tài sản mới
Nợ TK 215 (chi tiết)
Có TK 215122
VÍ DỤ: Khấu hao bò mẹ 2 triệu/tháng, phân bổ cho sữa → Nợ TK 215 (sữa): 2 triệu.
d) Thu hoạch
Chuyển thành sản phẩm chế biến:
Nợ TK 152/154,…
Có TK 215
Bán ngay:
Nợ TK 632
Có TK 215 (giá vốn)
Nợ TK 111/112/131,…
Có TK 511/333 (doanh thu)
VÍ DỤ: Bán sữa thu hoạch 20 triệu (giá vốn 15 triệu) → Nợ TK 632: 15 triệu; Có TK 215: 15 triệu; Nợ TK 111: 20 triệu; Có TK 511: 20 triệu.
3.2. Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần
a) Chi phí mua/chăm sóc
Nợ TK 215 (2152)
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,…
VÍ DỤ: Mua lợn con 20 triệu, chi nuôi 5 triệu → Nợ TK 2152: 25 triệu.
b) Thu hoạch chuyển chế biến
Nợ TK 152/154,…
Có TK 215 (2152)
VÍ DỤ: Thu hoạch lợn thịt chuyển kho nguyên liệu → Nợ TK 152: 25 triệu; Có TK 2152: 25 triệu.
c) Bán ngay
Nợ TK 632
Có TK 215 (2152) (giá vốn)
Nợ TK 111/112/131,…
Có TK 511/333 (doanh thu)
VÍ DỤ: Bán lợn 40 triệu (giá vốn 25 triệu) → Nợ TK 632: 25 triệu; Có TK 2152: 25 triệu; Nợ TK 111: 40 triệu; Có TK 511: 40 triệu.
d) Sử dụng nội bộ (bán hàng, nghiên cứu, tặng,…)
Nợ TK 641/642,…
Có TK 215
Có TK 3331 (nếu có)
VÍ DỤ: Tặng lợn cho đối tác (giá trị 10 triệu) → Nợ TK 642: 10 triệu; Có TK 2152: 10 triệu.
3.3. Cây trồng theo mùa vụ/lấy sản phẩm một lần
Hạch toán tương tự 3.2
VÍ DỤ: Nuôi rau củ mùa vụ, chi phí 15 triệu → Nợ TK 2153: 15 triệu; Thu hoạch bán → Tương tự bán súc vật.
3.4. Cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ và súc vật làm việc
Hạch toán theo TK 211 – TSCĐ hữu hình
VÍ DỤ: Vườn chè lâu năm (TSCĐ) → Khấu hao theo TK 211; Lá chè thu hoạch → TK 215.
3.5. Trích lập dự phòng tổn thất tài sản sinh học
Nợ TK 6426 (Chi phí dự phòng)
Có TK 2295 (Dự phòng tổn thất tài sản sinh học)
VÍ DỤ: Bò sữa bị bệnh, giá trị thuần khả thi 40 triệu < sổ sách 50 triệu → Trích dự phòng 10 triệu:
Nợ TK 6426: 10 triệu
Có TK 2295: 10 triệu
3.6. Thanh lý/nhượng bán tài sản sinh học (khi loại bỏ, không phải thu hoạch)
Ghi nhận thu tiền/giá bán (chưa VAT):
Nợ TK 111, 112, 113, 131,…
Có TK 711 (Thu nhập khác)
Có TK 3331 (Thuế GTGT đầu ra, nếu có)
Xóa tài sản sinh học:
a) Đối với súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ (TK 2151 – có khấu hao):
Nợ TK 215122 (Giá trị khấu hao lũy kế)
Nợ TK 811 (Chi phí khác – giá trị sổ sách = nguyên giá – khấu hao lũy kế)
Có TK 215121 (Nguyên giá)
(Nếu giá bán > giá sổ sách → Giảm Nợ TK 811 tương ứng và tăng Có TK 711; nếu < → Tăng Nợ TK 811 và giảm Có TK 711).
b) Đối với súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần (TK 2152) hoặc cây trồng theo mùa vụ/lấy sản phẩm một lần (TK 2153 – không khấu hao):
Nợ TK 811 (Chi phí khác – giá vốn = giá trị sổ sách)
Có TK 215
VÍ DỤ (súc vật định kỳ): Thanh lý bò già – nguyên giá TK 215121: 30 triệu, khấu hao lũy kế TK 215122: 10 triệu (giá sổ sách 20 triệu), bán được 25 triệu (chưa VAT, lãi 5 triệu):
Ghi thu tiền:
Nợ TK 111: 25 triệu
Có TK 711: 25 triệu
Xóa tài sản:
Nợ TK 215122: 10 triệu
Nợ TK 811: 15 triệu (20 triệu – 5 triệu lãi)
Có TK 215121: 25 triệu
(Nếu có VAT đầu ra 10%: Thêm Có TK 3331: 2.5 triệu; Nợ TK 111: 27.5 triệu).
VÍ DỤ (súc vật một lần): Thanh lý lợn (giá vốn TK 2152: 20 triệu, bán 15 triệu, lỗ 5 triệu):
Ghi thu tiền: Nợ TK 111: 15 triệu; Có TK 711: 15 triệu.
Xóa tài sản: Nợ TK 811: 20 triệu; Có TK 2152: 20 triệu (lỗ tự động qua chênh lệch 711 và 811).
3.7 Đánh giá lại tài sản sinh học
Tăng giá trị:
Nợ TK 215 (chi tiết theo loại)
Có TK 412 (Chênh lệch đánh giá lại tài sản)
Giảm giá trị:
Nợ TK 412 (nếu từ chênh lệch trước đó)
Có TK 215 (chi tiết theo loại)
VÍ DỤ: Cây trồng tăng giá thị trường 10 triệu (áp dụng giá trị hợp lý):*
Nợ TK 2153: 10 triệu
Có TK 412: 10 triệu
VÍ DỤ GIẢM: Cây trồng giảm giá trị 5 triệu (từ chênh lệch trước):*
Nợ TK 412: 5 triệu
Có TK 2153: 5 triệu
(Nếu không từ chênh lệch: Nợ TK 6426: 5 triệu; Có TK 2153: 5 triệu).
Việc nắm vững tài khoản 215 theo Thông tư 99 không chỉ là tuân thủ luật, mà là cơ hội nâng cấp quản trị. Nếu có bất kỳ vướng mắc nghiệp vụ nào, hãy để lại bình luận phía dưới ngay hoặc tham gia Zalo Page hỗ trợ 1:1 của kế toán Việt Hưng để nhận giải đáp tức thì và cập nhật ưu đãi độc quyền cho các khóa học kế toán tổng hợp – thuế và dịch vụ kế toán chuyên sâu. Hành động ngay để vững vàng kế toán 2026!
