Thẻ tính giá thành là kết quả của quy trình tính giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành, nhập kho. Các sản phẩm hoàn thành xong thể hiện các nội dung như: Kế toán Việt Hưng hướng dẫn lập mẫu thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ theo thông tư 133 mẫu S18-DNN
1. Cách lập mẫu thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ theo thông tư 133
- Mục đích: Dùng để theo dõi và tính giá thành sản xuất từng loại sản phẩm sản xuất.
- Nội dung thể hiện
+ Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ: Thê hiện các chi phỉ dở dang cho đối tượng tập hợp chi phí là các sản phẩm sản xuất
+ Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ: Gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí chung
+ Giá thành sản phẩm dịch vụ trong kỳ = chi phí đầu kỳ+ Chi phí phát sinh trong kỳ – chi phí dở dang cuối kỳ
+ Chi tiết dòng giá trị dở dang cuối kỳ: Căn cứ vào số lượng và giá trị dở dang để đánh giá giá trị dở dang cuối kỳ của từng sản phẩm.
Trên thực tế khi giá trị dở dang của các sản phẩm trên báo cáo giá thành phải khớp với dư nợ tk 154.
2. Mẫu thẻ giá thành sản phẩm theo thông tư 133
(2). THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
Đơn vị: Kế toán Việt Hưng Địa chỉ:………… |
Mẫu số S18-DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016 TT- BTC ngày 28/06/2016 của bộ tài chính) |
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ̣
Tháng….năm….
Tên sản phẩm, dịch vụ:……………………………………………….
Chỉ tiêu | Tổng số tiền | Chia ra theo khoản mục | |||||||
Nguyên liệu, vật liệu | … | … | … | … | … | … | … | ||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1. Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ | |||||||||
2. Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ | |||||||||
3. Giá thành sản phẩm, dịch vụ trong kỳ | |||||||||
4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ |
Ngày.…tháng.…năm…
Người lập | Kế toán trưởng |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) |
Lưu ý: Phải có chữ ký của người lập, đóng dấu treo doanh nghiệp.