Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp

Bài tập 5 – Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp

Tài sản của doanh nghiệp gồm những gì?. Làm thể nào để Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp.

Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp

Xem thêm:

Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những gì

Khi nào được đánh giá lại nguyên giá của tài sản cố định

Lưu ý các nguyên tắc quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp

Cho biết một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp năm N như sau

ĐVT: 1.000 đồng

Chỉ tiêuĐầu nămCuối năm
A.Tài sản ngắn hạn35.80038.200
1.Tiền6.0004.000
2.Phải thu khách hàng15.00018.000
3. Hàng tồn kho14.80016.200
B. Tài sản dài hạn16.80016.600
1.TSCĐ HH16.80016.600
-Nguyên giá18.00018.000
-HMLK(1.200)(1.400)
2.TSCĐ Vô hình00
Tổng tài sản52.60054.800

Yêu cầu

Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp

Bài làm

                                                                                                                                                                  CL: chênh lệch,  ĐVT: 1.000 đồng

Chỉ tiêuĐầu nămCuối nămCuối năm so với đầu năm
Số tiềnTỷ trọngSố tiềnTỷ trọngCL số tiềnTỷ lệCL tỷ trọng
(1)(2)(3)(4)(5)=(3)-(1)(6)=((5)/(1) 
A.Tài sản ngắn hạn35.80068.0638.20069.712.4006.711.65
1.Tiền6.00011.414.0007.3-2.000-33.33-4.11
2.Phải thu khách hàng15.00028.5218.00032.853.000204.33
3. Hàng tồn kho14.80028.1416.20029.561.4009.461.42
B. Tài sản dài hạn16.80031.9416.60030.29-200-1.19-1.65
1.TSCĐ HH16.80031.9416.60030.29-200-1.19-1.65
-Nguyên giá18.00034.2218.00032.8500-1.37
-HMLK(1.200)(2.28)(1.400)(2.55)(200)(16.67)(0.27)
2.TSCĐ Vô hình0000000
Tổng tài sản52.60010054.8001002.2004.180

Nhận xét

Cuối năm so với đầu năm, tổng tài sản của doanh nghiệp tăng 2.200 (triệu đồng), tương ứng tốc độ tăng 4,18 %. Đi sâu vào từng bộ phân ta thấy:

*) Quy mô

– Tài sản ngắn hạn tăng 2.400 (triệu đồng), tương ứng tốc độ tăng 6,71% là do

+ Phải thu khách hàng tăng 3.000 (triệu đồng), tương ứng tốc độ tăng 20%

+ Hàng tồn kho tăng 1.400 (triệu đồng), tương ứng tốc độ tăng 9,46%.

+ Tiền mặt giảm 2.000 (triệu đồng), tương ứng tốc độ giảm 33,33%

-Tài sản dài hạn giảm 200 (triệu đồng), tương ứng tốc độ giảm 1,19%. TSDH giảm là do doanh nghiệp tích hàng hóa thêm, còn trong năm không có đầu tư thêm TSCĐ.

*) Cơ cấu

Cuối năm so với đầu năm

– Tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng 1,65% là do:

+ Tỷ trọng phải thu khách hàng tăng 4,33%

+ Tỷ trọng hàng tồn kho tăng 1,42%

+ Tỷ trọng tiền giảm 4,11%

Nhưng xét chung thì tỷ trọng các chỉ tiêu tăng lớn hơn tỷ trọng các chỉ tiêu giảm. Nên tổng tỷ trọng tài sản ngắn hạn vẫn tăng.

-Tỷ trọng tài sản dài hạn giảm 1,65% là do trong năm doanh nghiệp hầu như không có đầu tư thêm tài sản cố định, giá trị còn lại giảm là do doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định.

Kết luận: Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp có xu hướng dịch chuyển tăng tài sản ngắn hạn và giảm tài sản dài hạn.

*) Nguyên nhân và biện pháp khắc phục

– Tiền giảm mạnh là do

+ Doanh nghiệp chưa thu hồi được nợ, bị chiếm dụng vốn

+ Doanh nghiệp dùng tiền để mua hàng hóa dự trữ

→ Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ gần

– Phải thu khách hàng tăng cao là do

+ Doanh nghiệp nới lỏng chính sách bán chịu

+ Cán bộ công ty chưa sát sao trọng việc đòi nợ

→ Doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều hơn

– Hàng tồn kho tăng là do

+ Doanh nghiệp tích trữ hàng cho kỳ tới

+ Lưu chuyển hàng chậm

→ Doanh nghiệp phải tránh tình trạng ứ đọng vốn