Chúng ta đã từng tìm hiểu chi phí bán hàng gồm những gì. Khác hơn với chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình quản lý, phục vụ, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
Xem thêm:
Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh chuyên nghiệp nhất
Các khóa học thực hành kế toán chuyên sâu tại Kế toán Việt Hưng
1. Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp:
– Tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên làm việc ở các phòng ban trong doanh nghiệp.
– Văn phòng phẩm, vật liêu, công cụ dùng cho công tác quản lý phục vụ và sửa chữa dùng chung cho toàn doanh nghiệp
– Dụng cụ đo lường, thí nghiệm các loại máy văn phòng (không đủ tiêu chuẩn làm tài sản cố định).
– Chi phí thuê văn phòng, khấu hao nhà làm việc, và Tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lý trích vào chi phí
– Các dịch vụ mua ngoài dùng cho công tác quản lý như: Tiền điện nước, sữa chữa tài sản cố định
– Các khoản thuế, lệ phí phải nộp nhà nước như: Thuế đất, thuế môn bài, lệ phí giao thông.
– Các khoản chi phí khác bằng tiền: Khánh tiết, hội nghị, công tác phí.
– Các khoản dự phòng như: Dự phòng nợ phải thu khó đòi
– Chi phí phân bổ công cụ dụng cụ.
– Các khoản chi phí trên sẽ được theo dõi, quản lý chặt chẽ tiết kiệm và nó là chi phí được tính là hợp lý khi hạch toán xác định kết quả kinh doanh
– Theo khoản 2, điều 6 của thông tư 78/2014/TT-BTC quy định Chi phí trang phục 1 năm mỗi nhân viên không vượt quá 5.000.000đ/1 người/ 1 năm
+ Nếu chi bằng tiền mặt thì phải có hoá đơn
+ Chi bằng hiện vật thì phải có hoá đơn
– Chi bồi dưỡng sinh con cho lao động nữ khi sinh con thứ nhất và thứ hai
– Các khoản chi trả bảo hiểm thai sản theo quy định của luật bảo hiểm
– Các khoản chi khám sức khoẻ theo quy chế của doanh nghiệp
– Các khoản chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định
2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp
– Trích tiền lương phải trả nhân viên bộ phận quản lý
Nợ TK 642
Có TK 334
– Các khoản tiền BHXH, BHYT… tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642
Có TK 338(2,3,4,9)
– Trích khấu hao tài sản cố định
Nợ TK 642
Có TK 214
– Trích phân bổ CCDC
Nợ TK 642
Có TK 242
– Trích trước chi phí sữa sữa TSCĐ
Nợ TK 642
Có TK 335
– Các khoản chi phí tiếp khách, văn phòng phẩm,… Mua ngoài khác
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111,331
– Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí trên vào kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.