Đánh giá khái quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp nói lên tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để đánh giá khái quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Bài tập này sẽ giải đáp thắc mắc giúp bạn.
Tham khảo:
Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn của doanh nghiệp
Đánh giá khái quát khả năng độc lập tài chính của doanh nghiệp
Ngoài ra bạn có thể tham khảo các khóa học kế toán tại: http://lamketoan.vn/khoa-hoc-ke-toan
Và tất cả các học viên bên mình đều được hỗ trợ tìm kiếm việc làm
ĐỀ BÀI:
Cho một số chỉ tiêu tổng quát về tài sản trên Bảng cân đối kế toán của một Công ty cổ phần năm N như sau (ĐVT: Triệu đồng)
TÀI SẢN | Đầu năm | Cuối năm |
I.Tiền và các khoản tương đương tiền | 6.000 | 4.000 |
IV.Hàng tồn kho | 14.800 | 16.200 |
A.Tài sản ngắn hạn | 35.800 | 38.200 |
TỔNG TÀI SẢN | 52.600 | 54.800 |
C.Tổng nợ phải trả | 16.800 | 22.800 |
I. Nợ ngắn hạn | 12.800 | 14.800 |
YÊU CẦU:
Đánh giá khái quát khả năng thanh toán của Doanh nghiệp
BÀI GIẢI:
Bước 1. Ta có Bảng đánh giá khái quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp
( kí hiệu: CL: chênh lệch)
Chỉ tiêu | Công thức tính | Đầu năm | Cuối năm | Cuối năm so với đầu năm | |
Chênh lệch | Tỷ lệ (%) | ||||
(1)-lần | (2)-lần | (3)=(2)-(1) | (4)=(3)/(1) | ||
1.Hệ số khả năng thanh toán tổng quát | Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả |
52.600
16.800 (3,13) |
54.800
22.800 (2,4) |
-0,73 | -23,32 |
2.Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn | Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn |
35.800
12.800 (2,8) |
38.200
14.800 (2,58) |
-0,22 | -7,85 |
3.Hệ số khả năng thanh toán nhanh | TSNH – HTK
Nợ ngắn hạn |
35.800-14.800
12.800 (1,64) |
38.200-16.200
14.800 (1,49) |
-0,15 | -9,15 |
4.Hệ số khả năng thanh toán tức thời
|
Tiền và các khoản TĐT
Nợ ngắn hạn |
6.000
12.800 (0,47) |
4.000
14.800 (0,27) |
-0,2 | -42,55 |
BƯỚC 2: Đi vào đánh giá từng hệ số: hệ số khả năng thanh toán tổng quát, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh, hệ số khả năng thanh toán tức thời
2.1. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Cuối năm so với đầu năm, hệ số khả năng thanh toán tổng quát giảm 0,73 (lần), tương ứng tốc độ giảm 23,32%. Nhưng ở cả 2 năm chỉ tiêu này đều lớn hơn 2
Với tổng số tài sản hiện có, doanh nghiệp vẫn đảm bảo trang trải được các khoản nợ phải trả
2.2. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Cuối năm so với đầu năm, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn giảm 0,22 (lần), tương ứng đốc độ giảm 7,85%. Nhưng ở cả 2 năm, chỉ tiêu này đều lớn hơn 2
Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
2.3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Cuối năm so với đầu năm, hệ số khả năng thanh toán nhanh giảm 0,15 (lần), tương ứng tốc độ giảm 9,15%. Nhưng ở cả 2 năm chỉ tiêu này đều lớn hơn 1
Với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho) doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn
2.4. Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Cuối năm so với đầu năm, hệ số khả năng thanh toán tức thời giảm 0,2 (lần), tương ứng tốc độ giảm 42,55%. Nhưng ở cả 2 năm chỉ tiêu này đều nhỏ hơn 1
Doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán tức thời trong khoảng thời gian 3 tháng
Kết luận chung: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp nói chung là tốt, chỉ trừ khả năng thanh toán tức thời gặp khó khăn.