Các Nghiệp Vụ Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty

Nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài chính của bất kỳ doanh nghiệp nào. Việc hiểu rõ và thực hiện đúng các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tiền gửi không chỉ giúp đảm bảo minh bạch tài chính mà còn tối ưu hóa các quy trình quản lý tiền mặt. Trong bài viết này, Kế Toán Việt Hưng sẽ đi sâu vào các nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty, từ cách ghi nhận đến xử lý các tình huống phát sinh.

nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng 2

 1. Tiền gửi ngân hàng là gì?

1.1 Khái niệm kế toán tiền gửi ngân hàng

Tiền gửi ngân hàng là một phần của tài sản lưu động của doanh nghiệp, bao gồm các khoản tiền gửi tại ngân hàng như tài khoản thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, và tiền gửi tiết kiệm. Dưới đây là các loại tiền gửi thường gặp:

– Tài khoản thanh toán (Current account): Dùng để thực hiện các giao dịch hàng ngày.

– Tiền gửi có kỳ hạn (Fixed deposit): Khoản tiền gửi có thời gian nhất định, được hưởng lãi suất cố định.

– Tiền gửi tiết kiệm (Saving deposit): Khoản tiền gửi có lãi suất, linh hoạt trong việc rút tiền.

1.2 Đặc điểm của kế toán tiền gửi ngân hàng

Kế toán tiền gửi ngân hàng có một số đặc điểm nổi bật giúp doanh nghiệp quản lý nguồn tiền mặt một cách an toàn và hiệu quả hơn:

nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng 11
Ảnh 1. Đặc điểm của nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng

1.3 Ưu nhược điểm của kế toán tiền gửi ngân hàng

nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng 3
Ảnh 2. Ưu nhược điểm của kế toán tiền gửi ngân hàng

2. Các chứng từ sử dụng kế toán tiền gửi ngân hàng

–  Nhóm chứng từ dùng cho nghiệp vụ huy động tiền gửi khá phong phú, ngoài việc sử dụng các chứng từ giấy còn có các chứng từ điện tử.

–  Bao gồm: Giấy nộp tiền, Giấy yêu cầu gửi tiền, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Séc chuyển khoản, Séc bảo chi, Giấy báo nợ, Giấy báo có, Sổ tiết kiệm, Thẻ thanh toán…

2.1 Quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng 

BƯỚC 1: Ghi nhận ban đầu

BƯỚC 2: Kiểm tra và đối chiếu chứng từ

BƯỚC 3: Hạch toán đúng tài khoản kế toán (TK 112)

BƯỚC 4: Đối chiếu sao kê ngân hàng định kỳ

BƯỚC 5: Lập bảng cân đối tài chính

2.2 Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng

Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng theo Thông tư 133:

nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng 4
Ảnh 3. Sơ đồ nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng 1

Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng theo Thông tư 200:

nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng 5
Ảnh 4. Sơ đồ nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng 2

 3. Cách hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng

Phân biệt sự khác nhau giữa cách hạch toán tiền gửi ngân hàng TK 112 của Thông tư 200 và Thông tư 133:

TIÊU CHÍ

THÔNG TƯ 133

THÔNG TƯ 200

Hệ thống tài khoản

Tài khoản 112 (Tiền gửi ngân hàng), không phân biệt loại tiền

Tài khoản 1121 (Tiền Việt Nam), 1122 (Ngoại tệ), 1123 (Vàng tiền tệ)

Nguyên tắc ghi nhận

Không yêu cầu theo dõi chi tiết theo loại tiền gửi

Yêu cầu theo dõi chi tiết theo từng loại tiền gửi

Hạch toán chênh lệch tỷ giá

Không bắt buộc hạch toán chi tiết chênh lệch tỷ giá cho từng giao dịch

Phải hạch toán đầy đủ chênh lệch tỷ giá cho từng giao dịch và cuối kỳ

Quy mô doanh nghiệp

Chỉ yêu cầu báo cáo tổng hợp số dư tiền gửi ngân hàng

Yêu cầu báo cáo chi tiết số dư theo từng loại tiền tệ và chênh lệch tỷ giá

3.1 Hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng Thông tư 200

3.1.1 Kết cấu tài khoản 112 theo Thông tư 133

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp, tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng được sử dụng để phản ánh các khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng, cả không kỳ hạn và có kỳ hạn; không được phân loại chi tiết chỉ sử dụng một tài khoản chung cho tất cả các loại tiền gửi.

Bên Nợ:

– Các khoản tiền gửi ngân hàng tăng lên (do tiền nộp vào hoặc tiền chuyển đến từ các tài khoản khác).

– Các khoản tiền lãi được ghi có vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.

Bên Có:

– Các khoản tiền rút ra từ tài khoản tiền gửi ngân hàng để chi trả, thanh toán.

– Các khoản tiền chuyển sang tài khoản khác (tiền mặt, tài khoản tiền gửi khác…).

– Các khoản phí ngân hàng trừ vào tài khoản.

Số dư bên Nợ:

– Phản ánh số tiền gửi tại ngân hàng còn tồn tại tại thời điểm báo cáo.

3.1.2 Hạch toán TK 112 và ví dụ thực tế

(1) Gửi tiền mặt vào tài khoản ngân hàng

Doanh nghiệp nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 111 – Tiền mặt

VÍ DỤ:

– Công ty nộp 300 triệu đồng tiền mặt vào tài khoản ngân hàng.

Nợ TK 112: 300.000.000

Có TK 111: 300.000.000

(2) Rút tiền từ tài khoản ngân hàng về quỹ tiền mặt

Doanh nghiệp rút tiền từ tài khoản ngân hàng để bổ sung quỹ tiền mặt.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

VÍ DỤ:

– Công ty rút 50 triệu đồng từ tài khoản ngân hàng về quỹ tiền mặt.

Nợ TK 111: 50.000.000

Có TK 112: 50.000.000

(3) Thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ qua ngân hàng

Doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng hóa hoặc dịch vụ cho nhà cung cấp thông qua tài khoản ngân hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK liên quan (152, 156, 211, 242,…) – Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào

Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có VAT)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

VÍ DỤ:

– Công ty thanh toán 110 triệu đồng (bao gồm VAT 10%) để mua nguyên liệu.

Nợ TK 152: 100.000.000

Nợ TK 1331: 10.000.000

Có TK 112: 110.000.000

(4) Nhận tiền bán hàng qua tài khoản ngân hàng

Doanh nghiệp bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ và nhận tiền thanh toán từ khách hàng qua tài khoản ngân hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có VAT)

VÍ DỤ:

– Công ty A bán hàng với giá trị là 220 triệu đồng (bao gồm VAT 10%) và nhận tiền thanh toán qua tài khoản ngân hàng.

Nợ TK 112: 220.000.000

Có TK 511: 200.000.000

Có TK 3331: 20.000.000

(5) Ghi nhận lãi tiền gửi ngân hàng

Ngân hàng tính lãi tiền gửi cho doanh nghiệp và ghi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

VÍ DỤ:

– Công ty nhận lãi tiền gửi ngân hàng là 5 triệu đồng.

Nợ TK 112: 5.000.000

Có TK 515: 5.000.000

(6) Trả nợ vay ngân hàng (gốc và lãi)

Doanh nghiệp thanh toán nợ vay ngân hàng cả gốc và lãi thông qua tài khoản tiền gửi ngân hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (Số nợ gốc trả)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số lãi trả)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

VÍ DỤ:

– Công ty trả 500 triệu đồng nợ gốc và 20 triệu đồng tiền lãi cho ngân hàng.

Nợ TK 341: 500.000.000

Nợ TK 635: 20.000.000

Có TK 112: 520.000.000

(7) Thanh toán chi phí qua tài khoản ngân hàng

Doanh nghiệp thanh toán các chi phí như tiền thuê văn phòng, chi phí dịch vụ qua tài khoản ngân hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (hoặc TK liên quan như 627, 641 tùy vào tính chất chi phí)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

VÍ DỤ:

– Công ty thanh toán 30 triệu đồng tiền thuê văn phòng.

Nợ TK 642: 30.000.000

Có TK 112: 30.000.000

(8) Nhận tiền vay từ ngân hàng

Doanh nghiệp nhận tiền vay từ ngân hàng qua tài khoản tiền gửi ngân hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính

VÍ DỤ:

– Công ty nhận khoản vay 1 tỷ đồng từ ngân hàng.

Nợ TK 112: 1.000.000.000

Có TK 341: 1.000.000.000

(9) Đánh giá lại chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng

Đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng khi tỷ giá có sự biến động vào cuối kỳ kế toán.

– Nếu tỷ giá tăng:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 515 – Doanh thu tài chính

– Nếu tỷ giá giảm:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

VÍ DỤ:

– Công ty có 100.000 USD gửi tại ngân hàng, tỷ giá tăng từ 23.000 lên 23.500 VND/USD, dẫn đến chênh lệch tăng 50 triệu đồng.

Nợ TK 112: 50.000.000

Có TK 515: 50.000.000

XEM THÊM:

Kế Toán Phí Ngân Hàng: Hạch Toán Phí Chuyển Tiền, Lãi Vay, Dịch Vụ

Hướng Dẫn Tính Tiền Chậm Nộp Thuế TNDN Mới Nhất

3.2 Hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng Thông tư 200

3.2.1 Kết cấu tài khoản 112 theo Thông tư 200

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp, tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng được sử dụng để phản ánh các khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn của doanh nghiệp tại ngân hàng.

Bên Nợ:

– Ghi nhận các khoản tiền gửi vào ngân hàng.

– Các khoản thu về lãi tiền gửi, chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại tiền gửi ngân hàng ngoại tệ.

– Ghi nhận khi các khoản chênh lệch đánh giá lại khoản tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái tăng.

Bên Có:

– Ghi nhận các khoản rút tiền từ ngân hàng để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản tiền mặt.

– Ghi nhận khoản lãi tiền gửi ngân hàng được nhận.

– Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ.

Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền còn lại gửi tại ngân hàng của doanh nghiệp.

3.2.2 Hạch toán TK 112 và ví dụ thực tế

(1) Gửi tiền mặt vào tài khoản ngân hàng

Doanh nghiệp nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ nếu gửi ngoại tệ)

Có TK 1111 – Tiền mặt bằng VND (hoặc TK 1112 – Tiền mặt bằng ngoại tệ)

VÍ DỤ:

– Công ty nộp 500 triệu đồng vào tài khoản ngân hàng.

Nợ TK 1121: 500.000.000

Có TK 1111: 500.000.000

(2) Rút tiền từ tài khoản ngân hàng về quỹ tiền mặt

Doanh nghiệp rút tiền từ tài khoản ngân hàng để bổ sung quỹ tiền mặt.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 1111 – Tiền mặt bằng VND (hoặc TK 1112 – Tiền mặt bằng ngoại tệ)

Có TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ)

VÍ DỤ:

– Công ty rút 100 triệu đồng từ tài khoản ngân hàng về quỹ tiền mặt.

Nợ TK 1111: 100.000.000

Có TK 1121: 100.000.000

(3) Thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ qua ngân hàng

Doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ cho nhà cung cấp qua ngân hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK liên quan (152, 156, 211, 242,…): Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào

Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có VAT)

Có TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ)

VÍ DỤ:

– Công ty thanh toán 220 triệu đồng (bao gồm VAT 10%) để mua nguyên vật liệu qua ngân hàng.

Nợ TK 152: 200.000.000

Nợ TK 1331: 20.000.000

Có TK 1121: 220.000.000

(4) Nhận tiền bán hàng qua tài khoản ngân hàng

Doanh nghiệp bán hàng và nhận tiền thanh toán từ khách hàng qua tài khoản ngân hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có VAT)

VÍ DỤ:

– Công ty nhận được 330 triệu đồng từ khách hàng qua tài khoản ngân hàng, bao gồm VAT 10%.

Nợ TK 1121: 330.000.000

Có TK 511: 300.000.000

Có TK 3331: 30.000.000

(5) Ghi nhận lãi tiền gửi ngân hàng

Ngân hàng tính lãi cho tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp và ghi nhận vào tài khoản ngân hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

VÍ DỤ:

Công ty nhận lãi tiền gửi ngân hàng 2 triệu đồng.

Nợ TK 1121: 2.000.000

Có TK 515: 2.000.000

(6) Trả nợ vay ngân hàng (gốc và lãi)

Doanh nghiệp trả nợ vay ngân hàng cả gốc và lãi thông qua tài khoản tiền gửi ngân hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (Số nợ gốc trả)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số lãi trả)

Có TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ)

VÍ DỤ:

Công ty trả nợ vay 500 triệu đồng nợ gốc và 10 triệu đồng tiền lãi cho ngân hàng qua tài khoản ngân hàng.

Nợ TK 341: 500.000.000

Nợ TK 635: 10.000.000

Có TK 1121: 510.000.000

(7) Nhận tiền vay từ ngân hàng

Doanh nghiệp nhận tiền vay từ ngân hàng thông qua tài khoản tiền gửi ngân hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ)

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính

VÍ DỤ:

Công ty nhận khoản vay 1 tỷ đồng từ ngân hàng.

Nợ TK 1121: 1.000.000.000

Có TK 341: 1.000.000.000

(8) Đánh giá lại chênh lệch tỷ giá tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ

Khi đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng vào cuối kỳ kế toán theo tỷ giá mới.

Bút toán hạch toán:

Nếu tỷ giá tăng:

Nợ TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Nếu tỷ giá giảm:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

VÍ DỤ:

Công ty có 100.000 USD gửi tại ngân hàng, tỷ giá tăng từ 23.000 lên 23.500 VND/USD, tạo ra chênh lệch tăng 50 triệu đồng.

Nợ TK 1122: 50.000.000

Có TK 515: 50.000.000

(9) Thanh toán các khoản chi phí qua tài khoản ngân hàng

Doanh nghiệp thanh toán chi phí như tiền thuê văn phòng, chi phí dịch vụ qua ngân hàng.

Bút toán hạch toán:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (hoặc TK liên quan như 627, 641 tùy vào tính chất chi phí)

Có TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ)

VÍ DỤ:

Công ty thanh toán 30 triệu đồng tiền thuê văn phòng qua ngân hàng.

Nợ TK 642: 30.000.000

Có TK 1121: 30.000.000

nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng 2

nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng 10
Ảnh 5. Hỏi đáp nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng

Nếu bạn có bất kỳ khó khó nào trong quá trình học và làm việc liên quan đến kế toán đừng quên truy cập ngay chọn biểu tượng Logo xanh góc phải phía cuối màn hình đặt câu hỏi tại: https://lamketoan.vn/

Nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng là một phần quan trọng trong việc quản lý tài chính doanh nghiệp, giúp bạn nắm bắt dòng tiền hiệu quả và minh bạch. Hãy theo dõi Fanpage Kế Toán Việt Hưng để không bỏ lỡ ưu đãi hấp dẫn cho các khóa học kế toán tổng hợp – thuế và dịch vụ kế toán đa lĩnh vực!

Có 7 bình luận

  1. Avatar of Nguyễn Thị Lưu
    Nguyễn Thị Lưu đã viết:

    Anh Chị cho em hỏi ngân hàng mua bán ngoại tệ cho cá nhân thì sd tk1011, 1031. Còn mua bán ngoại tệ cho doanh nghiệp thì sd tk 4211, 4221 có đúng k ạ? Và ngân hàng mua bán ngoại tệ với ngân hàng khác thì sd tk nào ạ

  2. Avatar of Tình
    Tình đã viết:

    Cho e hỏi đối cới tiền gửi có kì hạn ,loại lãi trả sau. Khi số dự chi lãi lớn hơn lãi thự chi thì kế toán hạch toán nv thoái chi như nào ạ
    08:23

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *