Kế Toán Phí Ngân Hàng: Hạch Toán Phí Chuyển Tiền, Lãi Vay, Dịch Vụ

Kế toán phí ngân hàng là một phần quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí và lợi nhuận. Hạch toán các khoản phí như phí chuyển tiền, lãi vay, và các dịch vụ khác đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ các quy định kế toán. Trong bài viết này, Công ty Kế Toán Việt Hưng sẽ chia sẻ những cập nhật mới nhất về quy trình hạch toán các khoản phí ngân hàng, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quản lý tài chính và đảm bảo sự minh bạch trong sổ sách kế toán. Cùng khám phá chi tiết và những mẹo hữu ích ngay dưới đây!

1. Xác định loại phí dịch vụ ngân hàng

Trước tiên, cần xác định loại phí dịch vụ ngân hàng mà doanh nghiệp phải trả, ví dụ:

– Chi phí lãi vay

– Phí dịch vụ tài khoản

– Phí chuyển tiền

– Phí dịch vụ SMS

– Phí dịch vụ bảo lãnh ngân hàng

– Phí dịch vụ thanh toán quốc tế

2. Quy trình hạch toán chi phí dịch vụ ngân hàng

chi phí dịch vụ ngân hàng 3
Quy trình hạch toán chi phí dịch vụ ngân hàng

*BƯỚC 1: Xác định loại phí dịch vụ ngân hàng

*BƯỚC 2: Nhận hóa đơn và giấy báo nợ từ ngân hàng

– Nhận hóa đơn hoặc giấy báo nợ từ ngân hàng liên quan đến các loại phí dịch vụ.

– Kiểm tra chi tiết trên hóa đơn để đảm bảo thông tin chính xác (số tiền, loại phí, thuế GTGT nếu có).

*BƯỚC 3: Ghi nhận hóa đơn vào sổ sách kế toán

– Lập bút toán ghi nhận chi phí vào sổ sách kế toán theo các bút toán tương ứng với từng loại phí.

*BƯỚC 4: Thanh toán chi phí dịch vụ

– Khi đến thời hạn thanh toán, thực hiện việc thanh toán các khoản chi phí này cho ngân hàng.

– Ghi nhận các khoản thanh toán này vào sổ kế toán.

*BƯỚC 5: Đối chiếu và kiểm tra

– Cuối kỳ (thường là cuối tháng), thực hiện đối chiếu số liệu với bảng sao kê ngân hàng để đảm bảo các khoản chi phí đã được ghi nhận và thanh toán đúng.

– Kiểm tra lại các hóa đơn, chứng từ liên quan để đảm bảo không bỏ sót bất kỳ chi phí nào.

*BƯỚC 6: Lưu trữ chứng từ và báo cáo

– Lưu trữ các hóa đơn, giấy báo nợ, và các chứng từ liên quan một cách khoa học để tiện cho việc kiểm tra sau này.

– Lập các báo cáo tài chính, báo cáo chi phí để trình bày với các bên liên quan (ban giám đốc, kiểm toán, cơ quan thuế, v.v.).

XEM THÊM:

Hạch toán tài khoản 635 khoản lãi vay ngân hàng

Chọn Khoá học làm báo cáo tài chính để vay vốn ngân hàng

3. Hạch toán chi phí trong ngân hàng

(1) Về chi phí lãi vay

Hiện tại, các ngân hàng xuất hóa đơn với nội dung: “THU LÃI TỰ ĐỘNG THEO GIẤY NHẬN NỢ”.

– Ghi nhận chi phí lãi vay khi nhận được giấy báo nợ:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

– Thanh toán lãi vay khi chi tiền:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

– Trước đây, khi ngân hàng không xuất hóa đơn cho doanh nghiệp, kế toán chỉ hạch toán gộp:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

LƯU Ý: Với chi phí lãi vay thì không thể hiện tiền thuế GTGT đầu vào.

(2) Về chi phí khác trong ngân hàng như chi phí SMS

– Ghi nhận chi phí và thuế GTGT

Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (chi tiết chi phí khác)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Kê khai thuế GTGT của chi phí theo hóa đơn ngân hàng xuất

– Vào ngân hàng:

Nợ TK 331

Có TK 112

kế toán chi phí ngân hàng 2
Mẫu hóa đơn chi phí lãi vay trong kế toán chi phí ngân hàng trong kế toán chi phí ngân hàng

(3) Các khoản chi phí dịch vụ ngân hàng phổ biến khác:

– Phí dịch vụ tài khoản:

Nợ TK 6425 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

– Phí chuyển tiền:

Nợ TK 6425 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

– Phí dịch vụ thanh toán quốc tế:

Nợ TK 6425 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

– Phí dịch vụ bảo lãnh ngân hàng:

Nợ TK 6425 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

VÍ DỤ THỰC TẾ:

Ngân hàng gửi hóa đơn phí dịch vụ SMS với số tiền là 50,000 VND và thuế GTGT là 5,000 VND.

– Ghi nhận hóa đơn vào sổ sách kế toán:

Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 50,000 VND

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: 5,000 VND

Có TK 331 – Phải trả cho người bán: 55,000 VND

– Khi thanh toán chi phí SMS:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán: 55,000 VND

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 55,000 VND.

Với những thông tin chi tiết về kế toán phí ngân hàng như phí chuyển tiền, lãi vay, và các dịch vụ, hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và áp dụng hiệu quả trong công việc. Đừng quên truy cập và theo dõi Fanpage Kế Toán Việt Hưng để cập nhật những ưu đãi mới nhất về các khóa học kế toán tổng hợp – thuế và các gói dịch vụ kế toán đa lĩnh vực. Hãy hành động ngay để tối ưu hóa tài chính doanh nghiệp của bạn!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *