Kê khai và nộp thuế môn bài

Kê khai và nộp thuế môn bài

   Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Thuế môn bài được thu hàng năm. (Nguồn tham khảo: Thông tư 96/2002/TT-BTC ban hành ngày 24/10/2002 và Thông tư 42/2003/TT-BTC ban hành ngày 07/05/2003 của Bộ Tài Chính). Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước. Hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương.

ke-khai-va-nop-thue-mon-bai

I. Về mức thuế môn bài năm 2014.

+ Căn cứ các quy định trên thì mức thuế môn bài năm 2014 đối với các tổ chức kinh tế:

– Các Doanh nghiệp Nhà nước

– Công ty cổ phần

– Công ty trách nhiệm hữu hạn

– Doanh nghiệp tư nhân

– Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

– Tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

– Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội

– Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân

– Các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập khác;

– Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và các Quỹ tín dụng nhân dân (gọi chung là các HTX);

– Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh)… hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh, có đăng ký nộp thuế, và được cấp mã số thuế (loại 13 số)

Xem thêm: Lịch nộp các loại báo cáo Thuế năm 2016 cập nhật

1. Mức thuế môn bài phải nộp

Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:

BẬC THUẾ MÔN BÀI

VỐN ĐĂNG KÝ

MỨC THUẾ MÔN BÀI CẢ NĂM

– Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000

– Bậc 2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000

– Bậc 3

Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ

1.500.000

– Bậc 4

Dưới 2 tỷ

1.000.000

2. Vốn đăng ký đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:

(i) Đối với Doanh nghiệp Nhà nước là vốn điều lệ; (ii) Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nước ngoài là vốn đầu tư; (iii) Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Hợp Tác xã là vốn điều lệ; (iv) Đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư.

3. Quy định việc xác định bậc thuế Môn bài đối với một số trường hợp cụ thể:

(i) Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong ĐKKD năm thành lập để xác định mức thuế Môn bài

(ii) Các doanh nghiệp thành viên tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành nộp thuế Môn bài theo mức thống nhất 2.000.000 đồng/năm. Các doanh nghiệp thành viên nêu trên nếu có các chi nhánh tại các quận, huyện, thị xã và các điểm kinh doanh khác nộp thuế Môn bài theo mức thống nhất 1.000.000 đồng/năm.

(iii) Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, các tổ chức kinh tế khác… không có giấy chứng nhận ĐKKD hoặc có giấy chứng nhận ĐKKD nhưng không có vốn đăng ký thì thống nhất thu thuế Môn bài theo mức 1.000.000 đồng/năm.

II. Về khai và nộp thuế môn bài:

– Người nộp thuế môn bài nộp Tờ khai thuế môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Mỗi năm kê khai và nộp thuế một lần chậm nhất là ngày 31/01 của năm dương lịch. Trường hợp người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

– Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai thuế môn bài trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đối với người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài thì không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp.

– Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.

– Hồ sơ khai thuế Môn bài là Tờ khai thuế Môn bài theo mẫu 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 28/2011/TT-BTC./.

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

15 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Lê Thị Diên
Lê Thị Diên

Hi ad, thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh (Tp) khác thì có phải nộp thuế môn bài không?

Nguyễn Thị Thu Hà
Nguyễn Thị Thu Hà

cho mình hỏi năm 2016 VĐL bên m là 10 tỷ, đầu 2017 mình đã kê khai và nộp thuế môn bài mức 2 triệu. Nhưng đến t3 bên mình tăng VDL lên 20 tỷ (mức thuế môn bài theo VĐL mới 3 triệu). Vậy sau khi nhận được giấy DKKD mới thì mình có cần kê khai bổ sung thuế MB theo mức vốn điều lệ luôn không? và cần làm những thủ tục gì ạ?

Nguyễn Nga
Nguyễn Nga

Cho em hỏi chút là khi e nộp thuế môn bài qua mạng, đã trình ký rồi mà đến khi ký và nộp tiền thuế nó không thấy báo gì là sao ạ. Trân trọng!