Hàng hoá không chịu thuế GTGT là một trong những nội dung được cập nhật quan trọng nhất trong Nghị định 174/2025 mới nhất. Việc nắm rõ danh mục hàng hoá không chịu thuế GTGT không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn tối ưu hoạt động kế toán, tài chính. Trung tâm Kế Toán Việt Hưng chia sẻ chi tiết trong bài viết dưới đây.
1. So sánh Nghị định 174 2025 và Nghị định 180 2024
Theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP danh mục không được giảm thuế GTGT đã được điều chỉnh so với Nghị định 180/2024/NĐ-CP, với một số mặt hàng trước đây thuộc diện không được giảm thuế nay đã ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT từ ngày 01/7/2025 đến hết 31/12/2026.
(1) Mặt hàng than: Tại tất cả các khâu (trừ than khai thác bán ra, vốn đã được giảm thuế trước đó).
(2) Sản phẩm dầu mỏ tinh chế:
– Nhiên liệu dầu và xăng.
– Dầu mỡ bôi trơn (mã HS: 27.07, 27.09, 27.10, 27.12, 34.03).
– Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác (trừ khí thiên nhiên) (mã HS: 2711.12.00, 2711.13.00, 2711.14, 2711.19.00, 2711.29.00).
– Các sản phẩm từ dầu mỏ khác (mã HS: 2712.10.00, 2712.20.00, 2712.90, 2713.11.00, 2713.12.00, 2713.20.00, 2713.90.00).
(3) Sản phẩm hóa chất (mã HS: 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38).
(4) Sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị):
– Cấu kiện kim loại.
– Thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại.
– Nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm).
– Vũ khí và đạn dược.
– Kim loại bột.
– Dao, kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng.
– Sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu
(5) Xăng: Được liệt kê riêng, nhưng có thể đã được bao gồm trong nhóm sản phẩm dầu mỏ tinh chế.
(6) Hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin: Theo pháp luật về công nghệ thông tin, nay được giảm thuế GTGT do bãi bỏ Phụ lục III.
(7) Sản phẩm điều hòa nhiệt độ (giảm thuế từ 01/01/2026 đến 31/12/2026):
– Điều hòa nhiệt độ công suất từ 24.000 BTU trở xuống.
– Điều hòa được thiết kế chỉ để lắp trên phương tiện vận tải (ô tô, toa xe lửa, máy bay, trực thăng, tàu, thuyền).
LƯU Ý: Cục nóng hoặc cục lạnh nhập khẩu/bán riêng vẫn chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như sản phẩm hoàn chỉnh.

XEM THÊM: Hướng dẫn ghi hóa đơn điện tử với hàng chịu và không chịu thuế GTGT
Phụ Lục I Kèm Nghị định 174 2025 thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
Phụ lục I kèm theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP cung cấp danh mục chi tiết các loại hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT được ban hành nhằm điều chỉnh và hoàn thiện chính sách thuế trong bối cảnh kinh tế hiện nay.
Danh mục này bao gồm các mặt hàng và dịch vụ đặc thù, như sản phẩm nông nghiệp thô, dịch vụ y tế, giáo dục, và một số hoạt động khác theo quy định pháp luật, nhằm giảm gánh nặng thuế cho các ngành thiết yếu

Chính thức có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026, với mục tiêu đảm bảo sự công bằng, minh bạch trong việc áp dụng thuế GTGT, đồng thời hỗ trợ các lĩnh vực quan trọng không thuộc diện giảm thuế theo chính sách ưu đãi.
2. Hóa đơn giảm 20% thuế GTGT theo Nghị quyết 204 2025: Ghi chú thế nào cho đúng?
Khi lập hóa đơn bán hàng cho sản phẩm, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo Nghị quyết số 204/2025/QH15, bạn cần lưu ý cách ghi chú dưới đây để đảm bảo đúng quy định:
– Tại mục “Thành tiền”: Hãy ghi rõ toàn bộ số tiền của hàng hóa hoặc dịch vụ trước khi áp dụng giảm thuế.
– Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ”: Ghi số tiền đã được giảm 20% so với mức tỷ lệ % tính thuế GTGT ban đầu.
– Đồng thời, bạn cần bổ sung thêm dòng ghi chú như sau:
“Đã giảm… (ghi rõ số tiền đã giảm) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 204/2025/QH15.”
VÍ DỤ: Nếu tổng tiền hàng hóa trước giảm là 1.000.000 VNĐ và mức tỷ lệ % tính thuế GTGT là 8%, khi giảm 20% thì số tiền thuế được giảm sẽ là 20% của 8% của 1.000.000 VNĐ. Giả sử số tiền giảm tương ứng là 16.000 VNĐ, bạn sẽ ghi chú là: “Đã giảm 16.000 VNĐ tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 204/2025/QH15.
3. Cách điền mẫu bảng kê hàng hóa không chịu thuế GTGT mới nhất

Phần I: Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%
VÍ DỤ
– Cột 1 (Số thứ tự): Điền số thứ tự (1, 2, 3…).
– Cột 2 (Tên hàng hóa, dịch vụ): Ghi tên các hàng hóa/dịch vụ mua vào thuộc diện được giảm thuế GTGT (ví dụ: Than, Xăng, Hóa chất…).
– Cột 3 (Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa có thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ): Điền giá trị hàng hóa/dịch vụ trước khi cộng thuế GTGT (doanh thu chưa thuế).
– Cột 4 (Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ): Tính thuế GTGT được khấu trừ = Cột 3 × 2% (vì thuế suất sau giảm là 2% theo Nghị quyết 204/2025/QH15).
– Cột 5 (Tổng cộng Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa có thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ): Tính tổng giá trị từ Cột 3.
– Cột 6 (Tổng cộng Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ): Tính tổng thuế từ Cột 4.
GIẢI THÍCH:
Cột 3: Giá trị mua vào chưa thuế (ví dụ: 100 triệu cho Than, 50 triệu cho Xăng).
Cột 4: Thuế GTGT khấu trừ = 100,000,000 × 2% = 2,000,000; 50,000,000 × 2% = 1,000,000.
Cột 5 và 6: Tổng giá trị và tổng thuế GTGT.
Phần II: Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ
VÍ DỤ
– Cột 1 (Số thứ tự): Điền số thứ tự (1, 2, 3…).
– Cột 2 (Tên hàng hóa, dịch vụ): Ghi tên các hàng hóa/dịch vụ bán ra thuộc diện được giảm thuế GTGT.
– Cột 3 (Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế): Điền giá trị doanh thu chưa thuế GTGT.
– Cột 4 (Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định): Ghi thuế suất trước khi giảm (10%).
– Cột 5 (Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm): Ghi thuế suất sau khi giảm (2%).
– Cột 6 (Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra được giảm): Tính thuế GTGT được giảm = Cột 3 × (Cột 4 – Cột 5) = Cột 3 × 8%.
– Cột 7 (Tổng cộng Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế): Tính tổng giá trị từ Cột 3.
– Cột 8 (Tổng cộng Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra được giảm): Tính tổng thuế được giảm từ Cột 6.
GIẢI THÍCH:
Cột 3: Doanh thu chưa thuế (ví dụ: 120 triệu cho Than, 70 triệu cho Xăng).
Cột 4: Thuế suất trước giảm là 10%.
Cột 5: Thuế suất sau giảm là 2%.
Cột 6: Thuế GTGT được giảm = 120,000,000 × (10% – 2%) = 9,600,000; 70,000,000 × 8% = 5,600,000.
Cột 7 và 8: Tổng giá trị và tổng thuế được giảm.
Phần III: Chênh lệch thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra và mua vào trong kỳ
Công thức: [09] = [08] – [06]
[08]: Tổng cộng Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra được giảm (từ Cột 8, Phần II).
[06]: Tổng cộng Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ (từ Cột 6, Phần I).
[09]: Chênh lệch thuế GTGT được hoàn/hưởng hoặc phải nộp.
VÍ DỤ
[06] = 3,000,000 (tổng thuế GTGT mua vào).
[08] = 15,200,000 (tổng thuế GTGT bán ra được giảm).
[09] = [08] – [06] = 15,200,000 – 3,000,000 = 12,200,000 đồng.