Đối tượng chịu thuế & cách tính thuế tài nguyên trong kế toán khai thác

Thuế tài nguyên đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và gia tăng nguồn thu Ngân sách Nhà nước. Vậy đối tượng chịu thuế là ai? Cách tính thuế tài nguyên trong khai thác khoáng sản? 

thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên:

  • Là loại thuế gián thu, là số tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • Khi khai thác tài nguyên thiên nhiên thì có nghĩa vụ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế theo quy định.
  • Riêng với khai thác khoáng sản thì tổ chức, hộ kinh doanh khai thác có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế về phương pháp xác định giá tính TAX đối với từng loại tài nguyên khai thác. Kèm theo hồ sơ khai thuế TN của tháng đầu tiên khai thác.
  • Hàng tháng phải thực hiện khai thuế đối với toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng (theo Điều 9 Thông tư 152/2015/TT-BTC).

Đối tượng chịu TAX

  • Khoáng sản kim loại.
  • Khoáng sản không kim loại như: Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình; đất làm gạch…
  • Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.
  • Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển.
  • Nước thiên nhiên, bao gồm: Nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy.

Đối tượng áp dụng:

  • Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản,
  • Các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

1. Cách tính thuế TAX

cách tính thuế tài nguyên

  • Số thuế mà tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên phải nộp được tính theo công thức sau:
Thuế TN phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế X Giá tính thuế đơn vị tài nguyên X Thuế suất
  • Trường hợp cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác. Thì số thuế phải nộp được tính như sau:
Thuế TN phải nộp = Sản lượng tài nguyên tính thuế     X   Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác 

2. Số lượng tài nguyên tính TAX

  • Trường hợp 1:

Tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng. Thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.

  • Trường hợp 2

Tài nguyên không xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế của tài nguyên khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau và được bán ra sau khi sàng tuyển, phân loại thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định như sau:

+ Tài nguyên sau khi sàng tuyển, phân loại thu được từng chất riêng thì sản lượng tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng loại tài nguyên hoặc từng chất có trong tài nguyên thu được sau khi sàng tuyển, phân loại .

+ Tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau (quặng đa kim) qua sàng, tuyển, phân loại mà không xác định được sản lượng từng chất có trong quặng thì sản lượng tính thuế được xác định đối với từng chất căn cứ sản lượng thực tế khai thác và tỷ lệ của từng chất có trong tài nguyên.

  • Trường hợp 3: 

Sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng khai thác được xác định bằng cách quy đổi từ sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ để bán ra theo định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm.

Định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm do người nộp thuế kê khai căn cứ dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tiêu chuẩn công nghệ thiết kế để sản xuất sản phẩm đang ứng dụng, trong đó

+ Trường hợp sản phẩm bán ra là sản phẩm tài nguyên. Thì căn cứ định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm tài nguyên sản xuất bán ra.

+ Trường hợp sản phẩm bán ra là sản phẩm công nghiệp. Thì căn định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm công nghiệp sản xuất bán ra.

  • Trường hợp 4

Với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh. Thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam…

3. Giá cách tính thuế tài nguyên

Đối với tài nguyên chứa nhiều chất khác nhau:

  • Giá tính thuế là giá bán đơn vị tài nguyên của từng chất.

Đối với nước:

  • Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì giá tính thuế là giá bán điện thương phẩm bình quân;

Đối với gỗ:

  • Đối với gỗ giá tính thuế là giá bán tại bãi giao.

Dầu thô, khí thiên nhiên, khí than

  • Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là giá tính thuế là giá bán tại điểm giao nhận.

Tài nguyên để xuất khẩu

  • Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu thì giá tính thuế là giá xuất khẩu;

Tài nguyên phải qua chế biến

  • Đối với tài nguyên phải qua sản xuất, chế biến mới bán ra (bán trong nước hoặc xuất khẩu): Giá tính thuế là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên.

Thuế suất thuế TN

  • Xem Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định.

Kế toán Việt Hưng đã giới thiệu đến bạn đọc đối tượng và cách tính thuế trong khai thác khoáng sản. Hy vọng bài viết mang đến thông tin hữu ích cho bạn đọc tham khảo và nghiên cứu. Chúc các bạn thành công. 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *