Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói lên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, khả năng sử dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp?

 

Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Tham khảo:

Bài tập kế toán tài chính 1 – Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Bài tập kế toán tài chính 1 – hạch toán kết chuyển doanh thu, chi phí – bài 1

Cách đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Cho một số chỉ tiêu tài chính năm N của 1 doanh nghiệp như sau (ĐVT: Triệu đồng)

Chỉ tiêu Đầu năm N Cuối năm N
1.Tài sản 52.600 54.800
2.Vốn chủ sở hữu 35.800 32.000
3.Lợi nhuận sau thuế 23.325 23.250
4.Doanh thu thuần 95.000 120.000

Cho biết thêm

Chỉ tiêu Đầu năm (N-1) Cuối năm (N-1)
-Tài sản 54.800 52.600
-Vốn chủ sở hữu 39.600 35.800

YÊU CẦU:

Đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

BÀI LÀM

*) Tính

Tài sản bình quân (N-1) = TS đầu năm (N-1) + TS cuối năm (N-1)

2

Tài sản bình quân (N) = TS đầu năm (N) + TS cuối năm (N)

2

VCSH bình quân (N-1) = VCSH đầu năm (N-1) + VCSH cuối năm (N-1)

2

VCSH bình quân (N) = VCSH đầu năm (N) + VCSH cuối năm (N)

2

 Thay số ta có:

Tài sản bình quân (N-1) = 54.800 + 52.600

2

= 53.300

Tài sản bình quân (N) = 52.600 + 54.800

2

= 53.700

VCSH bình quân (N-1) = 39.600 + 35.800

2

= 37.700

VCSH bình quân (N) = 35.800 + 32.000

2

= 33.900

*) BẢNG ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD

Chỉ tiêu Công thức tính Đầu năm

 

Cuối năm Cuối năm so với đầu năm
Chênh lệch Tỷ lệ (%)
    (1)-lần (2)-lần (3)=(2)-(1) (4)=(3)/(1)
1.ROA

 

Lợi nhuận sau thuế

Tài sản bình quân

23.325

53.300

=(0,4376)

23.325

53.300

=(0,4330)

-0,0046 -1,05
2.ROE Lợi nhuận sau thuế

VCSH bình quân

23.325

53.300

=(0,6187)

23.325

53.300

=(0,6858)

0,0671 10,85
3.ROS Lợi nhuận sau thuế

Doanh thu thuần

23.325

53.300

=(0,2455)

23.325

53.300

=(0,1938)

-0,0517 -21,06

NHẬN XÉT

– Chỉ tiêu ROA

+ Đầu năm: 1 đồng tài sản đem lại 0,4376 đồng LNST

+ Cuối năm: 1 đồng tài sản đem lại 0,4330 đồng LNST

→ Cuối năm so với đầu năm, chỉ số ROA giảm nhẹ 0,0046 (lần), tương ứng mức giảm 1,05%

→Chứng tỏ khả năng sinh lời trên tài sản bình quân cuối năm đã giảm

– Chỉ tiêu ROE

+ Đầu năm: 1 đồng VCSH đem lại 0,6187 đồng LNST

+ Cuối năm: 1 đồng VCSH đem lại 0,6858 đồng LNST

→ Cuối năm so với đầu năm, chỉ số ROE tăng 0,0671 (lần), tương ứng tốc độ tăng 10,85%

→Chứng tỏ khả năng sinh lời trên VCSH bình quân cuối năm tăng

– Chỉ tiêu ROS

+ Đầu năm: 1 đồng doanh thu đem lại 0,2455 đồng LNST

+ Cuối năm: 1 đồng doanh thu đem lại 0,1938 đồng LNST

→ Cuối năm so với đầu năm, chỉ số ROS giảm 0,0517 (lần), tương ứng tốc độ giảm 21,06%

→Chứng tỏ khả năng sinh lời của doanh thu thuần cuối năm đã giảm

Nguyên nhân: Mặc dù cuối năm doanh thu thuần đạt 120.000 (triệu đồng).

Nhưng lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 23.250 (triệu đồng), tức là tốc độ tăng của chi phí kinh doanh lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần