Cách Nộp và Hạch Toán Quỹ Phòng Chống Thiên Tai

Hạch toán quỹ phòng chống thiên tai là trách nhiệm pháp lý mà mỗi doanh nghiệp cần tuân thủ để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và minh bạch. Với những hướng dẫn mới nhất từ Trung tâm Kế Toán Việt Hưng, bạn sẽ hiểu rõ cách nộp và hạch toán quỹ phòng chống thiên tai một cách chi tiết, dễ dàng, giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ và đóng góp cho sự phát triển bền vững của cộng đồng. Hãy cùng tìm hiểu ngay!

1. Quỹ phòng chống thiên tai là gì?

Quỹ phòng chống thiên tai là một quỹ tài chính được thành lập nhằm mục đích huy động các nguồn lực để thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra. Quỹ này góp phần quan trọng trong việc bảo vệ tính mạng, tài sản của người dân và cộng đồng trước những rủi ro thiên tai không lường trước được. Đây là một hình thức đóng góp bắt buộc đối với các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân theo quy định của pháp luật.

hạch toán quỹ phòng chống thiên tai 3
Ảnh 1: Hạch toán quỹ phòng chống thiên tai thực tế

Mục tiêu của quỹ phòng chống thiên tai

Mục tiêu chính của quỹ là cung cấp nguồn lực tài chính cần thiết để:

Phòng ngừa thiên tai: Bao gồm việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phòng ngừa thiên tai như đê điều, kè biển, hệ thống cảnh báo sớm, và các công trình bảo vệ khác.

Ứng phó khẩn cấp: Đảm bảo nguồn tài chính kịp thời cho việc cứu trợ, hỗ trợ lương thực, nước sạch, thuốc men cho những khu vực bị thiên tai ảnh hưởng ngay lập tức.

Khắc phục hậu quả sau thiên tai: Giúp tái thiết các cơ sở hạ tầng bị phá hủy, hỗ trợ tái định cư cho người dân, và giúp khôi phục sản xuất, sinh hoạt sau khi thiên tai qua đi.

2. Quy định thu quỹ phòng chống thiên tai

2.1 Ai phải đóng quỹ phòng chống thiên tai? 

Tại Điều 12 Nghị định 78/2021/NĐ-CP về nguồn tài chính theo đối tượng và mức đóng quỹ phòng chống thiên tai:

1. Mức đóng góp bắt buộc từ các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn một năm là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức báo cáo CQT nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức.

2. Đóng góp, tài trợ, hỗ trợ tự nguyện của các tổ chức, doanh nghiệp cho Quỹ phòng, chống thiên tai cấp tỉnh được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp luật về lao động đóng góp hàng năm như sau:

a) Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang đóng một phần hai của mức lương cơ sở chia cho số ngày làm việc trong tháng.

Chi phí nộp quỹ phòng chống thiên tai = (1/2* mức lương cơ sở) / số ngày làm việc trong tháng.

b) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp đóng một phần hai của mức lương tối thiểu vùng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo hợp đồng lao động. Người lao động giao kết nhiều hợp đồng với nhiều doanh nghiệp chỉ phải đóng 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có thời gian dài nhất.

Chi phí nộp quỹ phòng chống thiên tai = (1/2 *mức lương tối thiểu vùng) / số ngày làm việc trong tháng theo hợp đồng lao động.

c) Người lao động khác, ngoài các đối tượng đã được quy định tại điểm a, b khoản này, đóng góp 10.000 đồng/người/năm.

4. Hỗ trợ, đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

5. Điều tiết từ Quỹ trung ương và giữa các Quỹ cấp tỉnh.

6. Thu lãi từ tài khoản tiền gửi.

7. Các nguồn hợp pháp khác (nếu có).

8. Tồn dư Quỹ cấp tỉnh cuối năm trước được chuyển sang năm sau

Tại Điều 13 Nghị định 78/2021/NĐ-CP về đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp

1. Đối tượng được miễn đóng góp:

hạch toán quỹ phòng chống thiên tai 2
Ảnh 2: Đối tượng được miễn đóng góp quỹ phòng chống thiên tai

2. Đối tượng được giảm, tạm hoãn đóng góp:

Tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp thì được xem xét giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ cấp tỉnh. Mức giảm đóng góp quỹ tương ứng mức giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do cơ quan Thuế công bố hàng năm.

2.2 Nộp quỹ phòng chống thiên tai 

Tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 78/2021/NĐ-CP có quy định về quản lý thu, kế hoạch thu nộp như sau:

1. Thủ trưởng tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn có trách nhiệm cung cấp đầy đủ danh sách kế hoạch thu, nộp quỹ của các cá nhân do mình quản lý và nộp Quỹ cấp tỉnh theo định mức được quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị định này chuyển vào tài khoản của Quỹ cấp tỉnh hoặc tài khoản ở cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.

Doanh nghiệp sẽ nộp quỹ phòng, chống thiên tai vào tài khoản của Quỹ tại cấp tỉnh hoặc tài khoản cấp huyện được ủy quyền bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2.3 Quỹ phòng chống thiên tai có bắt buộc không?

Tại Điều 17 Nghị định 03/2022/NĐ-CP về vi phạm về đóng Quỹ phòng, chống thiên tai:

1️⃣ Phạt tiền đối với hành vi không đóng Quỹ phòng, chống thiên tai như sau:

 

CÁC MỨC PHẠT 

HÀNH VI KHÔNG ĐÓNG 

QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

Từ 300.000đ – 500.000đ

Mức đóng dưới 300.000đ

Từ 500.000đ – 1.000.000đ

Mức đóng từ 300.000đ đến dưới 500.000đ

Từ 1.000.000đ – 3.000.000đ

Mức đóng từ 500.000đ đến dưới 3.000.000đ

Từ 3.000.000đ – 5.000.000đ

Mức đóng từ 3.000.000đ đến dưới 5.000.000đ

Từ 5.000.000đ – 8.000.000đ 

Mức đóng từ 5.000.000đ đến dưới 10.000.000đ

Từ 8.000.000đ – 12.000.000đ

Mức đóng từ 10.000.000đ đến dưới 20.000.000đ

Từ 12.000.000đ – 20.000.000đ 

Mức đóng từ 20.000.000đ đến dưới 40.000.000đ

Từ 20.000.000đ – 30.000.000đ 

Mức đóng từ 40.000.000đ đến dưới 60.000.000đ

Từ  30.000.000đ – 40.000.000đ

Mức đóng từ 60.000.000đ đến dưới 80.000.000đ

Từ 40.000.000đ – 50.000.000đ

Mức đóng từ 80.000.000đ đến 100.000.000đ

 

 

2️⃣ Phạt tiền từ 5.000.000đ – 10.000.000đ đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài khi thực hiện hành vi không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ danh sách kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai của các cá nhân do mình quản lý cho cơ quan có thẩm quyền.

 

 

3️⃣ Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc đóng Quỹ phòng, chống thiên tai đối với hành vi vi phạm tại khoản 1 Điều này.

KẾT LUẬN:

Doanh nghiệp không thực hiện việc đóng Quỹ Phòng Chống Thiên Tai sẽ phải đối mặt với mức phạt tiền, tùy thuộc vào số tiền chưa đóng, từ 300.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải hoàn tất nghĩa vụ đóng quỹ theo quy định sau khi vi phạm bị phát hiện.

Lưu ý rằng mức phạt này áp dụng cho cá nhân. Đối với tổ chức vi phạm cùng hành vi, mức phạt sẽ tăng gấp đôi so với cá nhân.

3. Cách hạch toán quỹ phòng chống thiên tai đã nộp

3.1 Ghi nhận khoản chi phí khi nộp quỹ

Khoản nộp vào quỹ phòng chống thiên tai được xem là một chi phí quản lý doanh nghiệp, do đó nó sẽ được hạch toán vào tài khoản chi phí tương ứng.

Bút toán khi doanh nghiệp nộp quỹ phòng chống thiên tai:

Nợ TK 642: Tổng số tiền nộp vào quỹ.

Có TK 111 / TK 112: Số tiền đã nộp vào quỹ.

3.2 Các trường hợp nộp bằng chuyển khoản

Nếu doanh nghiệp thực hiện nộp quỹ qua tài khoản ngân hàng, bút toán sẽ được ghi như sau:

Nợ TK 642: Tổng số tiền nộp vào quỹ.

Có TK 112: Số tiền chuyển khoản.

3.3 Chứng từ hạch toán

Doanh nghiệp cần lưu giữ các chứng từ liên quan đến việc nộp quỹ như:

– Giấy nộp tiền: Chứng từ từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính xác nhận việc đã nộp quỹ.

– Chứng từ kế toán: Hóa đơn, biên lai hoặc thông báo từ cơ quan quản lý quỹ phòng chống thiên tai.

=> Số tiền đã nộp vào quỹ phòng chống thiên tai cần được ghi nhận trong báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật.

LƯU Ý:

– Khoản chi phí này cần được ghi nhận vào thời điểm doanh nghiệp thực hiện nộp quỹ, không được ghi nhận trước hoặc sau quá xa thời điểm phát sinh.

– Đảm bảo rằng khoản nộp quỹ được ghi nhận chính xác theo thông báo từ cơ quan quản lý nhà nước.

4. Nộp quỹ phòng chống thiên tai có được miễn thuế TNCN không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, khoản nộp vào Quỹ Phòng Chống Thiên Tai không được tính là thu nhập chịu thuế, do đó KHÔNG ĐƯỢC miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với khoản tiền nộp vào quỹ này.

– Đối với doanh nghiệp, khoản chi phí nộp vào quỹ phòng chống thiên tai được tính là chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Khoản này sẽ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, giúp giảm lợi nhuận chịu thuế của doanh nghiệp, nhưng không phải là khoản được miễn thuế TNDN trực tiếp.

– Đối với cá nhân, khoản tiền đóng vào quỹ không được coi là khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân. Nghĩa là cá nhân vẫn phải chịu thuế TNCN dựa trên tổng thu nhập của họ trước khi thực hiện nghĩa vụ nộp quỹ.

→ Như vậy, việc nộp quỹ phòng chống thiên tai là nghĩa vụ tài chính bắt buộc, nhưng không có chính sách miễn hoặc giảm thuế TNCN trực tiếp cho cá nhân hay doanh nghiệp từ khoản này.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ cách nộp và hạch toán quỹ phòng chống thiên tai cho doanh nghiệp. Đừng quên theo dõi Fanpage Kế Toán Việt Hưng để không bỏ lỡ các ưu đãi hấp dẫn từ khóa học kế toán tổng hợp – thuế và các dịch vụ kế toán chuyên nghiệp. Hãy nhanh tay đăng ký ngay để nâng cao kiến thức và phát triển doanh nghiệp một cách bền vững!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận