Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN năm 2018

Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN

Căn cứ theo Điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 quy định:

Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN

Xem thêm: Cách tính thuế tncn từ tiền lương, tiền công phải nộp mới nhất

1. Thu nhập từ kinh doanh

Là thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong tất cả các lĩnh vực theo quy định của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa, xây dựng, vận tải, ăn uống, thuê nhà, kinh doanh nông lâm ngư nghiệp (trừ các khoản tại điểm e khoản 1 điều 3 thông tư 111/2013/TT-BTC)

Ví dụ 1: Trong tháng 3/2018 Ông A có doanh thu từ tiền cho thuê nhà là: 120.000.000 đồng. Như vậy thuế TNCN ông A phải đóng là: 120.000.000 x 5% = 6.000.000 đồng

2. Thu nhập từ tiền công, tiền lương

2.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Là thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền

Ví dụ 2: Bà B tháng 4/2018 có thu nhập từ tiền công, tiền lương như sau

+ Lương sản phẩm: 8.500.000 đồng

+ Phụ cấp chức vụ hàng tháng : 1.000.000 đồng

+ Tiền sinh nhật tháng 4/2018: 500.000 đồng

+ Bà không có giảm trừ người phụ thuộc

Thu nhập tính thuế TNCN của bà B:( 8.500.000 + 1.000.000 + 500.000) – 9.000.000 = 1.000.000 đồng

Thuế TNCN bà B phải nộp là: 1.000.000 x 5% = 50.000 đồng

2.2. Các khoản phụ cấp

Các khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ 11 khoản phụ cấp, trợ cấp được miễn tại điểm b1 đến b11 khoản 1 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC)

Ví dụ 3: Trong tháng 2/2018, anh A được bầu làm tổ trưởng tại xưởng may của Công ty H. Hàng tháng ngoài mức lương thời gian anh A nhận được, anh còn được nhận phụ cấp trách nhiệm 500.000 đồng. Như vậy 500.000 đồng sẽ tính vào thu nhập chịu thuế TNCN

2.3. Các khoản hoa hồng, môi giới…

Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới, tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, tiền tham gia các dự án, đề án, tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút, tiền tham gia các hoạt động giảng dậy; tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo, tiền dịch vụ khác, thù lao khác

Ví dụ 4: Bà C là người chuyên môi giới bán hàng cho Công ty H. Tháng 1/2018, bà nhận được số tiền từ tiền hoa hồng môi giới là 2.150.000 đồng.

Số tiền thuế TNCN Công ty H phải trích lại để nộp thuế TNCN là: 2.150.000 x 10% = 215.000 đồng

2.4. Lãi từ cổ tức

Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác

Ví dụ 5: Ông A là phó chủ tịch hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, hàng tháng ông nhận được sồ tiền là 2.500.000 đồng. Như vậy 2.5000.000 đồng chịu thuế TNCN

2.5. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức

Ví dụ 6: Nhân ngày 08/03, công ty thưởng cho mỗi lao động nữ 200.000 đồng. Như vậy, 200.000 đồng sẽ tính vào thu nhập chịu thuế của những lao động nữ được nhận tiền

2.6. Tiền dịch vụ doanh nghiệp trả thay

Tiền nhà ở, điện nước và các dịch vụ khác kèm theo do đơn vị sử dụng lao động trả thay cho người lao động bằng 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện, nước)

Ví dụ 7: Tháng 2/2018, tổng thu nhập chưa bao gồm tiền điện, nước của ông A là 10.000.000 đồng, công ty hỗ trợ tiền điện, nước là 2.000.000 đồng

Như vậy: số tiền tính thuế TNCN = 10.000.000 x 15% = 1.500.000 đồng

2.7. Phụ cấp trang phục: Chi bằng tiền vượt quá 5 triệu đồng/người/năm

Ví dụ 8:  Trong năm 2017, Công ty N chi tiền mua trang phục bằng tiền cho 5 người lao động là : 6 triệu đồng/người/năm. Như vậy, 5 người x 1.000.0000 đồng= 5.000.000 đồng chịu thuế TNCN

2.8. Phụ cấp tiền ăn ca, vượt quá 730.000 đồng/người/tháng

Ví dụ 8.1. Ông A được phụ cấp tiền ăn ca hàng tháng là 800.000 đồng. Như vậy 70.000 đồng chịu thuế TNCN

2.9. Các khoản phúc lợi, thưởng

– Các khoản tiền công tác phí, tiền điện thoại, tiền mang tính chất phúc lợi cho người lao động nhưng không được quy định cụ thể trong quy chế tài chính của công ty.

– Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán

Ví dụ 9: Trong năm 2017, Ông T có thành tích lao động sản xuất tốt, công ty trích từ quỹ khen thưởng, thưởng cho ông 10.000.000 đồng. Như vậy 10.000.000 đồng chịu thuế TNCN

3. Thu nhập từ đầu tư vốn

Là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới mọi hình thức: tiền lãi, cổ tức, lợi tức…

Ví dụ 10: Ông D cho công ty vay 100.000.000 đồng, số tiền lãi hàng tháng ông nhận được là 1.000.000 đồng. Như vậy ông phải nộp thuế TNCN: 1.000.000 x 5% = 50.000 đồng

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Là khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới mọi hình thức như: Vốn góp trong công ty TNHH, công ty hợp danh, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác

Ví dụ 11:Ông D có 10.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu tại công ty M. Tháng 3/2018, ông bán toàn bộ số cổ phiếu này cho bà C trong công ty, với mệnh giá 20.000 đồng/cổ phiếu.

Như vậy số thuế TNCN ông D nộp là: 10.000 x 10.000 x 5% = 5.000.000 đồng

5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Là khoản thu nhập cá nhân nhận được từ việc chuyển nhượng  bất động sản như: nhượng quyền sử dụng đất, sở hữu nhà…

Ví dụ 12: Ông X bán ngôi nhà mình đang ở cho anh E, tổng số tiền là 500.000.000 đồng. Như vậy ông X phải nộp thuế TNCN

6. Thu nhập từ trúng thưởng

Là khoản tiền hoặc hiện vật mà các cá nhân nhận được dưới mọi hình thức

Ví dụ 13: Anh T trúng sổ số 100.000.000 đồng, anh T phải nộp thuế TNCN trên tổng thu nhập chịu thuế 100.000.000 đồng

7. Thu nhập từ bản quyền

Là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ

8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Là các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại nêu trên, bao gồm cả trường hợp nhượng lại quyền thương mại theo quy định của pháp luật về nhượng quyền thương mại

9. Thu nhập từ nhận thừa kế

Là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế

10. Thu nhập từ nhận quà tặng

Là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

Xem thêm: Kế toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương năm 2018

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *