1. Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí nguyên liệu, vật liệu có tác dụng trực tiếp đến quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, trực tiếp dùng sản xuất sản phẩm lao vụ, dịch vụ.
Bao gồm:
– Nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu thành thực thể sản phẩm
– Vật liệu phụ, và các vật liệu khác trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Trường hợp những chi phí này có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng hạch toán thì tổng hợp trực tiếp chi phí sản xuất từ chứng từ gốc và đối tượng có liên quan. Còn nếu chi phí này liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán không tập hợp trực tiếp được thì có thể dùng phương pháp phân bổ gián tiếp bằng các tiêu thức như:
– Phân bổ theo định mức tiêu hao nguyên vật liệu
– Phân bổ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
– Phân bổ theo hệ số.
2. Phương pháp hạch toán
(1)- Khi xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất trong kỳ:
Nợ TK 621- Chi phí NVL trực tiếp( QĐ 15)
Hoặc Nợ TK 154- Chi phí SXKD dở dang( QĐ 48- Chi tiết khoản mục CP NVL trực tiếp)
Có TK 152: Nguyên vật liệu
(2)- Nếu mua NVL về đưa ngay vào sản xuất
Nợ TK 621- Chi phí NVL trực tiếp
Hoặc Nợ TK 154- Chi phí SXKD dở dang
Nợ TK 133(Nếu có)
Có TK 111, 331…
(3)- Khi nguyên vật liệu xuất ra không sử dụng hết cho sản xuất
– Nếu tiến hành nhập lại kho:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Hoặc Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang
– Nếu để lại phân xưởng kỳ sau tiếp tục sử dụng thì kế toán dùng bút toán ghi âm:
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp(Ghi âm)
Hoặc Nợ TK 154: Chi phí SXKDDD(Ghi âm)
Có TK 152: Nguyên vật liệu(Ghi âm)
– Đầu kỳ sau ghi lại bút toán như bình thường để tập hợp vào chi phí
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Hoặc Nợ TK 154: Chi phí SXKDDD
Có TK 152: Nguyên vật liệu
(4)- Bút toán cuối kỳ
– Xác định những chi phí vượt định mức không được tính vào giá thành
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Hoặc Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang
– Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính vào giá thành
Theo QĐ 15
+ Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doang dở dang
Có TK 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
+ Kết chuyển chi phí SXKD dở dang
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán( Xuất bán thẳng)
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Theo QĐ 48
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán( Xuất bán thẳng)
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tham khảo:
Các phương pháp tính giá xuất kho
Hướng dẫn cách định khoản chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp TK 621