Số đỏ theo quan niệm của rất nhiều người là giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất – tài sản có giá trị nhất của mỗi con người. Vậy sổ đỏ là gì? Sang tên sổ đỏ cần những giấy tờ gì trong năm 2020? Theo dõi bài viết dưới đây của kế toán Việt Hưng để biết những thông tin cần thiết nhé.
1. Số đỏ là gì?
Số đỏ là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, màu của loại giấy này có màu đỏ nên người dân thường gọi là sổ đỏ, là giấy tờ vô cùng quan trọng của mỗi người.
Hiện nay, Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành kế thừa tên gọi Giấy chứng nhận mới, cụ thể như sau:
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”
2. Sang tên số đỏ cần những giấy tờ gì?
Thủ tục sang tên sổ đỏ theo quy định mới nhất gồm có 3 bước, cụ thể như sau:
Bước 1: Lập hợp đồng và công chứng hợp đồng
Theo khoản 1 Điều 40 của Luật Công chứng 2014, hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:
– Phiếu yêu cầu công chứng;
– Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Giấy tờ tùy thân của hai bên (CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước…);
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc Giấy đăng ký kết hôn nếu đã có gia đình của hai bên;
– Sổ hộ khẩu của hai bên.
Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính tại UBND huyện nơi có nhà, đất
Khi kê khai nghĩa vụ tài chính, hai bên cần chuẩn bị một bộ hồ sơ như sau:
– Tờ khai lệ phí trước bạ
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
– Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng;
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất
– Bản sao CMND, sổ hộ khẩu của cả hai bên.
Bước 3: Nộp hồ sơ sang tên tại UBND huyện nơi có nhà, đất
Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị theo mẫu;
– Sổ hộ khẩu, CMND của bên mua;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng…
Khi nộp hồ sơ, người mua còn phải nộp thêm một số khoản lệ phí khác như: Lệ phí địa chính; Lệ phí thẩm định; Lệ phí cấp sổ đỏ… Thời hạn thực hiện thủ tục này hiện nay đã được rút ngắn còn tối đa 10 ngày làm việc
PHỤ LỤC IX
KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vùng kinh tế |
Loại đô thị |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
I |
220,0 |
65.000,0 |
II |
150,0 |
52.000,0 |
|
III |
100,0 |
40.000,0 |
|
IV |
75,0 |
25.000,0 |
|
V |
50,0 |
15.000,0 |
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
ĐB |
1.500,0 |
162.000,0 |
I |
1.000,0 |
76.000,0 |
|
II |
800,0 |
50.000,0 |
|
III |
400,0 |
40.000,0 |
|
IV |
300,0 |
30.000,0 |
|
V |
120,0 |
25.000,0 |
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
I |
300,0 |
65.000,0 |
II |
200,0 |
45.000,0 |
|
III |
160,0 |
32.000,0 |
|
IV |
80,0 |
25.000,0 |
|
V |
40,0 |
15.000,0 |
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
I |
400,0 |
76.000,0 |
II |
250,0 |
45.000,0 |
|
III |
180,0 |
25.000,0 |
|
IV |
100,0 |
12.000,0 |
|
V |
50,0 |
10.000,0 |
|
5. Vùng Tây Nguyên |
I |
400,0 |
48.000,0 |
II |
300,0 |
35.000,0 |
|
III |
150,0 |
26.000,0 |
|
IV |
100,0 |
20.000,0 |
|
V |
50,0 |
15.000,0 |
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
ĐB |
1.500,0 |
162.000,0 |
I |
700,0 |
65.000,0 |
|
II |
500,0 |
45.000,0 |
|
III |
400,0 |
35.000,0 |
|
IV |
300,0 |
22.000,0 |
|
V |
120,0 |
15.000,0 |
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
I |
400,0 |
65.000,0 |
II |
300,0 |
45.000,0 |
|
III |
150,0 |
32.000,0 |
|
IV |
100,0 |
25.000,0 |
|
V |
50,0 |
15.00 |
3. Sang tên số đỏ mất bao lâu?
Theo Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013 tại Điều 61, khoản l quy định:
“l) Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày;”
⇒ Theo Nghị định số 43 hướng dẫn chi tiết Luật đất đai 2013 quy định thời gian sang tên sổ đỏ chỉ trong vòng 10 ngày làm việc.
Trước đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất có hiệu lực thi hành từ ngày 19/12/2019. Theo đó, khung giá đất chung vẫn quy định giá tối thiểu, tối đa cho các vùng. Cụ thể khung giá áp tối thiểu 40.000-120.000 đồng một m2 và tối đa 48-162 triệu đồng một m2. Theo tính toán, khung giá đất mới tăng khoảng 20% so với giai đoạn 2015-2019. Hà Nội và TP HCM là hai địa phương nằm trong vùng có khung giá tối đa 162 triệu đồng/m2.
4. Sang tên số đỏ mất bao nhiêu tiền?
Các loại chi phí sang tên sổ đỏ quy định mới năm 2020 như sau:
- Phí công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho nhà đất
– Trường hợp 1: Mua bán đất mà không có nhà ở, tài sản trên đất
Căn cứ để tính phí công chứng khi mua bán tặng cho đất là giá trị quyền sử dụng đất.
– Trường hợp 2: Mua bán đất mà có nhà ở, tài sản gắn liền với đất
Căn cứ để tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
– Trường hợp 1: Sang tên Sổ đỏ khi mua bán nhà đất
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng.
– Trường hợp 2: Sang tên Sổ đỏ trong trường hợp tặng cho
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 10% giá trị nhà đất.
- Lệ phí trước bạ phải nộp
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016-CP về lệ phí trước bạ thì lệ phí trước bạ phải nộp khi sang tên Sổ đỏ được xác định theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Trong đó:
– Mức thu lệ phí trước bạ với Nhà, đất mức thu là 0,5%
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ
TẢI VỀ :Quyết định 30/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất Thành phố Hà Nội giai đoạn 2020 – 2024
Trên đây là nội dung chi tiết về số đỏ là gì? Các thủ tục sang tên sổ đỏ? Sang tên sổ đỏ mất bao lâu và chi phí sang tên như thế nào? Hi vọng qua bài viết này các bạn có thêm những kiến thức cần thiết về sổ đỏ. Nếu có câu hỏi hay thắc mắc hãy liên hệ với kế toán Việt Hưng để được tư vấn và hỗ trợ thêm nhé.