Hạch toán các khoản thu nhập khác
Để hạch toán được trước hết chúng ta cần nhận biết được các khoản thu nhập khác là những khoản nào?. Nếu các bạn chưa phân biệt được thì bài viết Các khoản thu nhập khác tính là thu nhập chịu thuế sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các khoản thu nhập khác.
Kết cấu TK 711 “Thu nhập khác”
Nợ TK 711 | Có TK 711 |
– Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 – Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp | – Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ |
Hạch toán các khoản thu nhập khác
2.1 Hạch toán các khoản thu nhập khác do: Nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
– Phản ánh số thu nhập về thanh lý
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
– Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).
– Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng bán, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá).
2.2. Hạch toán các khoản thu nhập khác về Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
– Góp vốn bằng vật tư, hàng hóa:
Nợ TK 221, 222, 228: Giá đánh giá lại
Có TK 152, 153, 155, 156: Giá trị ghi sổ
Có TK 711: Chênh lệch giữa đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hóa
- Góp vốn bằng TSCĐ:
Nợ TK 221, 222, 228: Giá đánh giá lại
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn lũy kế
Có TK 211, 213: Nguyên giá
Có TK 711: Chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ
2.3. Hạch toán các khoản thu nhập khác do Giao dịch bán và thuê lại tài sản cố định là thuê tài chính:
– Nếu giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ
* Nợ các TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
Có TK 3387: Chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
* Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
- Nếu giá bán thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ
* Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
* Ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811: Tính bằng giá bán TSCĐ
Nợ TK 242: Giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
2.4. Hạch toán các khoản thu nhập khác do Giao dịch bán và thuê lại tài sản cố định là thuê hoạt động:
2.4.1. Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh.
– Phản ánh thu nhập bán TSCĐ
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
– Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ).
2.4.2. Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý
Mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài sản:
– Thu nhập bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Ghi giảm TSCĐ như sau:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
2.4.3. Định kỳ, phân bổ sỗ lỗ về giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị hợp lý) vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
2.4.4. Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà được phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng
– Phản ánh thu nhập bán TSCĐ
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711: Giá trị hợp lý của TSCĐ
Có TK 3387: Chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
– Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ).
2.4.5. Định kỳ, phân bổ chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có các TK 623, 627, 641, 642.
2.5. Hạch toán các khoản thu nhập khác do chênh lệch dương giữa số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp và chi phí thực tế phát sinh
Nợ TK 352: Dự phòng phải trả
Có TK 711: Khoản chênh lệch
2.6. Hạch toán các khoản thu nhập khác khi phát sinh các khoản thu tiền phạt:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 711
2.7. Các khoản được bên thứ ba bồi thường (tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh…)
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 711
2.8. Các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại được tiền.
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 711
2.9. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa sổ:
Nợ TK 331:
Nợ TK 338
Có TK 711
2.10. Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm.
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
2.11. Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
Nợ TK 152, 156, 211
Có TK 711
2.12. Phần đánh giá tăng của tài sản sau khi xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi (trừ hinh thức chuyển 100% vốn Nhà nước sang cổ phần)
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
2.13. Hàng khuyến mại của Nhà sản xuất chưa sử dụng hết
Nợ TK 156: Giá trị tương đương của sản phẩm cung loại
Có TK 711
Cuối kỳ:
- Kết chuyển số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 711
Có TK 3331
- Kết chuyển Thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 711
Có TK 911