Điểm mặt những công việc của kế toán doanh thu

Kế toán doanh thu là một trong những vị trí không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp và đây là công việc được nhiều bạn ngành kế toán hướng tới khi mới ra trường. Vậy, bạn có biết kế toán doanh thu phải làm những gì không? 

kế toán doanh thu
Điểm mặt những công việc của kế toán doanh thu

Kế toán doanh thu là công việc kế toán chịu trách nhiệm thống kê, tổng hợp lại chứng từ bán hàng cũng như kiểm soát tình hình tài chính của khách hàng đó. Vì kế toán doanh thu cũng là một bộ phận nên nó chịu sự quản lý của kế toán trưởng.

1. Các công việc của kế toán doanh thu

1.1 Kiểm soát tình hình doanh thu hàng ngày

  • Cập nhật số liệu doanh thu hàng ngày của DN từ hoạt động kinh doanh. Có trách nhiệm kiểm tra các khoản thu được cập nhật chính xác.
  • Theo dõi, đối chiếu các khoản doanh thu giao dịch bằng thẻ ngân hàng. Kịp thời thông báo cho Ngân hàng hạch toán nếu chưa nhận đủ số tiền thanh toán.
  • Thực hiện việc hạch toán doanh thu hàng ngày
  • Lập phiếu kế toán doanh thu, làm báo cáo doanh thu

Với DN kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng,…. Hàng ngày nhân viên kế toán doanh thu phải thực hiện công việc:

  • Nhận báo cáo hàng ngày của thu ngân, kiểm tra, đối chiếu với phần mềm quản lý hệ thống
  • Tiến hành phân loại các khoản thu của thu ngân theo hình thức thanh toán
  • Thực hiện hạch toán các bút toán chênh lệch thừa – thiếu của từng vị trí thu ngân trước khi tiến hành giao ca.
  • Lập sổ theo dõi việc nhận – bàn giao các loại phiếu quà tặng, phiếu mua hàng,…

1.2 Lập báo cáo điều chỉnh giảm trừ

  • Theo dõi, kiểm tra các khoản điều chỉnh giảm trừ từ hoạt động kinh doanh của DN thông qua các hợp đồng giao dịch. Đảm bảo các điều chỉnh giảm trừ về khoản thanh toán đã được cấp trên phê duyệt.
  • Lập báo cáo các khoản điều chỉnh giảm trừ đã được phê duyệt trình lên cấp trên.

1.3 Làm báo cáo tháng, quý, năm

  • Cuối tháng, kế toán doanh thu thực hiện việc tổng hợp các số liệu từ hoạt động kinh doanh của DN trong tháng.
  • Tiến hành làm báo cáo tháng theo đúng biểu mẫu quy định từ số liệu tổng hợp được
  • Cuối tháng thực hiện việc báo cáo doanh thu quý từ các báo cáo tháng
  • Cuối năm thực hiện việc làm báo cáo doanh thu năm từ các báo cáo quý
  • Phối hợp với kế toán tổng hợp kiểm tra lại trước khi trình kế toán trưởng phê duyệt.

1.4 Các công việc khác

  • Phân loại,lưu giữ cẩn thận các loại chứng từ, sổ sách kế toán được giao bảo quản
  • Chủ động đưa ra đề xuất tăng cường quản lý doanh thu hiệu quả cho doanh nghiệp
  • Phối hợp với các kế toán viên khác thực hiện sắp xếp kho lưu trữ chứng từ, sổ sách kế toán
  • Phối hợp điều chỉnh các số liệu hạch toán cho chính xác khi được kế toán nội bộ yêu cầu.
  • Phối hợp với các kế toán viên của bộ phận, kế toán tổng hợp,… kiểm toán nội bộ chuẩn bị cho quá trình thanh tra kiểm tra của cơ quan thuế.
  • Làm báo cáo công việc đột xuất khi có yêu cầu

2. Doanh thu thuần

Là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu hay các khoản chiết khấu thương mại giảm giá hay hàng bị trả lại).

Công thức tính:

Doanh thu thuần   =   Doanh thu tổng thể – Chiết khấu bán hàng – Hàng bán bị trả lại – Giảm giá hàng bán – Thuế gián thu

Lưu ý: Doanh thu thuần sau khi trừ các khoản chi phí mới ra lợi nhuận trước thuế

3. 3 loại giảm trừ doanh thu

Chiết khấu thương mại: là khoản làm doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng với số lượng lớn, hay còn gọi là lấy sỉ thì hàng đó sẽ được giảm giá do người bán. Lúc này họ gọi nó là chiết khấu thương mại.

Giảm giá hàng bán: Là khoản chi phí mà doanh nghiệp khi bán hàng thực hiện các chính sách giảm giá cho khách hàng khi mua hàng hóa kém chất lượng hoặc không đáp ứng được đầy đủ điều kiện chất lượng trong hợp đồng.

Hàng bán bị trả lại: Là số hàng trả lại cho doanh nghiệp khi khách hàng không hài lòng về sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp cho.

4. Một số khoản doanh thu, thu nhập trong doanh nghiệp

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:

Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.

– Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động.

Kết cấu,nội dung TK 511 

Bên Nợ

– Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác nhận là đã bán trong kỳ kế toán;

– Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp;

–  Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;

–  Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;

– Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

–  Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911

Bên Có

–  Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ và doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư;

–  Các khoản phụ giá, trợ thu được tính vào doanh thu

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 5 tài khoản cấp 2

–  Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa

–  Tài khoản 5112: Doanh thu bán sản phẩm

–  Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

– Tài khoản 5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp

– Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản

– Tài khoản 5118: Doanh thu khác

Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ

Tài khoản này dung để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.

Kết cấu và nội dung TK 512

Bên Nợ:

– Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế tóan;

– Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán nội bộ;

– Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ nội bộ;

– Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.

Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ

– Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ có 3 tài khoản cấp 2

– Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng

– Tài khoản 5122 – Doanh thu bán sản phẩm

– Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

– Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Kết cấu và nội dung TK 515

Bên Nợ:

– Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

– Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

– Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;

– Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết;

– Chiết khấu thanh toán được hưởng;

– Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;

– Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;

– Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;

– Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính;

– Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính không có tài khoản cấp 2

Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu 

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.

Bên Nợ:

– Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;

– Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;

– Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán

Bên Có:

– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 521 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ

Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ

Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ

Tài khoản 711 – Thu nhập khác

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp – từ nhượng bán chênh lệch đánh giá lại mà có lãi từ tiền thu được do vi phạm hợp đồng, nợ khó đòi đã xử lý khoá sổ hoặc các khoản nợ phải trả mà không xác định được chủ và các khoản quà tặng, quà biếu.

Kết cấu và nội dung TK 711

Bên Nợ:

– Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.

– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

Hiểu được tầm quan trọng của kế toán doanh thu và những công việc mà kế toán doanh thu phải làm. Bạn sẽ nhanh chóng thích nghi với môi trường và các nghiệp vụ công việc phải xử lý. Chúc bạn thành công.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *