Hợp đồng mua bán xe ô tô cần thể hiện những gì?

Hợp đồng mua bán xe ô tô là một trong những loại văn bản có thể được sử dụng trong trường hợp phát sinh giao dịch mua bán xe ô tô. Bạn đã có mẫu hợp đồng trong kho tài liệu của mình chưa? Cùng Kế Toán Việt Hưng cập nhật ngay!

HĐ mua bán xe là gì?

Theo quy định trong Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015, HĐ mua bán tài sản chính là sự thỏa thuận giữa 2 bên. Theo đó, bên bán tài sản chuyển quyền sở hữu sang bên mua và bên mua thực hiện trả tiền cho bên bán tài sản đó.

Tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015, tài sản là tiền, vật, hoặc giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản gồm BĐS và động sản. Trong đó, nếu TS là động sản thì không cần đăng ký, nhưng nếu tài sản là ô tô thì phải đăng ký theo quy định tại Thông tư 58.

Lưu ý khi lập hợp đồng mua bán xe ô tô

Các bên tham gia ký kết HĐ

Mặc dù trên giấy tờ đăng ký xe thường chỉ có tên của 1 người. Tuy nhiên, nếu ô tô có được trong thời kỳ hôn nhân thông qua mua bán hoặc đấu giá… có sự đóng góp của 2 vợ chồng thì tài sản này vẫn là tài sản chung.

hợp đồng mua bán xe ô tô

 

Khi làm HĐ mua bán xe ô tô, bên bán tài sản phải liệt kê đầy đủ: họ tên, năm sinh, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, ngày cấp và cơ quan cấp…

Nếu đó là tài sản riêng, khi thực hiện HĐ phải có giấy tờ chứng minh.

Về hình thức của hợp đồng mua bán xe ô tô

Tại Thông tư 58/2020/TT-BCA về đăng ký xe, hình thức của HĐ, giấy bán, cho hoặc tặng xe của cá nhân cần có công chứng/chứng thực theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Công văn 3956/BTP-HTQTCT có giải thích về công chứng, chứng thực tại tổ chức hành nghề công chứng có giá trị, mức độ an toàn pháp lý cao hơn ở UBND xã, phường…

Do đó, nếu 2 bên mua và bán xe ô tô cũng có thể đến văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc UBND xã, phường để làm thủ tục công chứng hoặc chứng thực để hoàn thiện thủ tục này.

Về ô tô tham gia giao dịch mua bán

Ô tô trong HĐ phải là tài sản được phép giao dịch. Nghĩa là không phải tài sản bị cấm, bị hạn chế mua bán, thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán theo quy định tại Điều 431 Bộ luật Dân sự 2015.

Ngoài ra, xe ô tô còn phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp như Giấy đăng ký xe, đăng kiểm xe còn hạn…

Trong HĐ, thường về chiếc xe mua bán sẽ khai theo thông tin trên đăng ký xe về có nội dung sau: nhãn hiệu, số khung, số loại, biển số…

Những nội dung buộc có trong hợp đồng mua bán xe ô tô công ty

– Quyền, nghĩa vụ của mỗi bên

– Tài sản mua bán, đặc điểm và tình trạng pháp lý được mô tả chi tiết

– Giá cả và phương thức thanh toán

– Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

– Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng

Trong đó, giá và phương thức thanh toán do 2 bên thỏa thuận. Nếu không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được sẽ tính theo giá cả trên thị trường và thanh toán xác định theo tập quán tại địa điểm, tời điểm ký hợp đồng.

Bên cạnh đó, còn có thời hạn giao xe và nhận xe. Thời hạn này cũng được 2 bên thỏa thuận.

Những khoản lệ phí phải nộp khi sang tên xe máy, ô tô

 

Khi mua, bán 1 chiếc xe, người mua cũng cần đóng các khoản phí, lệ phí như:

– Lệ phí đăng ký, cấp biển số

– Lệ phí trước bạ

– Phí công chứng, chứng thực

hợp đồng mua bán xe ô tô

Cách tiến hành thủ tục mua bán xe

Hiện nay, thủ tục để mua bán xe máy, ô tô cũ được thực hiện theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA với 3 bước:

– 2 bên ký hợp đồng mua bán xe ô tô có công chứng hoặc chứng thực (nếu công chứng thì ký HĐ mua bán tại phòng hoặc văn phòng công chứng; chứng thực tại ủy ban nhân dân cấp xã)

– Nộp lệ phí trước bạ

– Sang tên xe cũ tại cơ quan công an có thẩm quyền (trước đó người bán nộp lại đăng ký và biển số xe cho công an đã cấp, bên mua đi đăng ký xe).

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ

Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm ….., tại ………………Chúng tôi gồm:

Bên bán (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ………………………………….Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD số: ………………… do …………………………………… cấp ngày ………….

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………..

Bà: ………………………………….Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD số: …………………. do ………………………………….. cấp ngày ………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

Bên mua (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ………………………………..Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD số: …………………. do …………………………………… cấp ngày …………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thỏa thuận sau:

ĐIỀU 1: XE Ô TÔ MUA BÁN

Bên A là chủ sử hữu chiếc xe ô tô mang biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên …………………….. tại địa chỉ: ………………

Nhãn hiệu : ………………………

Số loại : ………………

Loại xe : ……………….

Màu Sơn : …………………

Số máy : ……………….

Số khung : ……………………..

Số chỗ ngồi : ………………

Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ………………..

ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Giá mua bán chiếc xe nêu trên tại điều một của Hợp đồng được thỏa thuận là: ………………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………)

Phương thức thanh toán: ………………….

Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN XE

Việc giao nhận tiền, giao nhận xe và các giấy tờ liên quan do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN

Bên …. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền.

Quyền sở hữu đối với xe nêu tại Điều 1 đã được chueyern cho bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe.

ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ, PHÍ

Thuế, phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe nêu tại Điều 1 theo Hợp đồng này do Bên …. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này

2. Bên B cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân về quan hệ hôn nhân mà Bên B cung cấp ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;

– Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

3. Hai bên cam đoan:

– Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này;

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký vào Hợp đồng này.

                     BÊN BÁN                                                                                                                             BÊN MUA 

             (Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

Với mẫu hợp đồng mua bán ô tô trên đây, cùng các lưu ý quan trọng khi làm hợp đồng và thực hiện giao dịch, Kế Toán Việt Hưng mong rằng đã giúp các kế toán viên đã có tài liệu hữu ích cho mình. Bạn cần cập nhật các mẫu văn bản liên quan trong quá trình làm việc tại doanh nghiệp.

5 1 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

2 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Thảo Vũ
Thảo Vũ
Bình chọn :
     

Cô cho em hỏi là dịch vụ cho thuê xe ô tô thì thuế là 8% hay vẫn giữ là 10% ạ.

Admin Kế Toán Việt Hưng
Admin Kế Toán Việt Hưng
Trả lời  Thảo Vũ

Chào bạn, với câu hỏi này Kế Toán Việt Hưng xin trả lời như sau: 

Dịch vụ cho thuê xe ô tô chịu thuế 8% bạn nhé

Bạn muốn đặt câu hỏi và nhận câu trả lời nhanh nhất về nghiệp vụ kế toán, truy cập ngay Cộng Đồng Làm Kế Toán https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan/ của chúng tôi nhé! Hotline tư vấn về khóa học: 0988.680.223