Kế toán Tài sản cố định là loại tài sản có giá trị lớn trong doanh nghiệp với thời gian theo dõi và trích khấu hao dài. Vì vậy, quá trình theo dõi và hạch toán TSCĐ đòi hỏi kế toán phải thật cẩn thận và chi tiết. Sau đây Kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn các bạn kế toán tài sản cố định đối với loại hình doanh nghiệp.
Căn cứ pháp lý để kế toán theo dõi và hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp
– Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013
– Thông tư 28/2017/TT-BTC ngày 12/04/2017
– Chuẩn mực kế toán số 03 “TSCĐ hữu hình”
– Chuẩn mực kế toán số 04 “TSCĐ vô hình”
– Chuẩn mực kế toán số 06 “Thuê tài sản”
1. Khái niệm cơ bản
– Tài sản cố định là gì?
Tài sản cố định là tư liệu lao động tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng và phải thỏa mãn 04 điều kiện sau
+ Thời gian sử dụng dài: trên 01 năm trở lên
+ Giá trị lớn: Từ 30 triệu đồng
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
– Kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp là gì?
Kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp là việc kế toán theo dõi từ khâu mua tài sản cố định, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp
2. Quy trình của kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp
– Lập hồ sơ theo dõi từng TSCĐ một: với các chứng từ kèm theo như: hóa đơn, chứng từ, quyết định đưa vào sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ cho bộ phận sử dụng, thẻ TSCĐ, ……
– Kế toán sẽ mở sổ theo dõi TSCĐ với các nội dung sau: nguyên giá, thời gian trích, số tháng trích, giá trị khấu hao một tháng, số khấu hao lũdy kế và giá trị còn lại
– Hàng tháng trích khấu hao TSCĐ vào các bộ phận liên quan
Định kỳ (Cuối tháng) dựa vào bảng trích khấu hao tài sản cố định, và phân loại các bộ phận sử dụng tài sản đó, kế toán sẽ ghi nhận vào chi phí riêng cho từng bộ phận, và hạch toán như sau:
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6234)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6274)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
– Khi có sự tăng, giảm TSCĐ thì kế toán phải mở sổ, và lập các chứng từ kèm theo theo quy định của pháp luật về kế toán thuế
– Lập danh mục hồ sơ, tài liệu về tài sản, sắp xếp và lưu hồ sơ TSCĐ
– Hàng năm thực hiện kiểm kê TSCĐ
2.1 Kế toán tăng Tài sản cố định
*) Tăng do mua sắm
Nguyên giá TSCĐ | = | Giá thanh toán ghi trên hóa đơn | + | Các khoản thuế (Không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại | + | Các chi phí liên quan để đưa TSCĐ vào sử dụng (chi phí lắp đặt, chạy thử…) | – | Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng mua bị trả lại |
– Nếu mua sử dụng ngay
Nợ TK 211, 213: Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 341,….
– Nếu TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử trong thời gian dài
– Tập hợp chi phí mua sắm
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 341,…
– Khi hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
*) Tăng do mua sắm theo phương thức trả chậm, trả góp
Nguyên giá TSCĐ là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua
– Ghi nhận giá mua nhận tiền ngay
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 242: Chi phí trả trước (Phần lãi trả chậm – Là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331,….
– Định kỳ thanh toán tiền cho người bán
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Có TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ)
– Định kỳ tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 242: Chi phí trả trước
*) Tăng do mua dưới hình thức trao đổi
– Với TSCĐ tương tự: là giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ nhận về (ghi theo giá trị còn lại của tài sản cố định đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi
– Với TSCĐ không tương tự: là giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về và các chi phí khác liên quan
+ Khi giao TSCĐ cho bên trao đổi
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi
Nợ TK 214: Khấu hao lũy kế
Có TK 211, 213,….Nguyên giá
+ Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Khi nhận được TSCĐ do trao đổi
Nợ TK 211, 213: Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về
Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
+ Nếu phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi > Giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi
Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thu thêm
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
+ Nếu phải trả thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi < Giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 111, 112: Số tiền phải trả thêm
*) Tăng do bộ phận XDCB hoàn thành bàn giao
Khi công tác xây dựng hoàn thành, đưa TSCĐ vào sử dụng
Nợ TK 211
Có TK 241
*) Tăng do được tài trợ, biếu tặng
Nợ TK 211, 213
Có TK 711
Có TK 111, 112, 331 (các chi phí liên quan (nếu có))
*) Tăng do nhận vốn góp
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 411: Vốn đầu tư của CSH
*) Tăng do thu hồi vốn góp liên doanh, liên kết
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá
Nợ TK 228: Nếu không còn ảnh hưởng đáng kể
Nợ TK 635: Chi phí tài chính(nếu lỗ)
Có TK 222: Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính(nếu lãi)
– Chi phí thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331:
2.2. Kế toán Giảm Tài sản cố định
*) Giảm do nhượng bán, thanh lý
– Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214: Hao mòn lũy kế
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Có TK 211, 213: Nguyên giá
– Các chi phí phát sinh
Nợ TK 811: Chi phí nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,….
– Phản ánh thu nhập
Nợ TK 111, 112, 131,…
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
*) Giảm do góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 221, 222: Giá hội đồng đánh giá
Nợ TK 214: Khấu hao lũy kế
Nợ TK 811: Giá đánh giá < giá trị còn lại của TSCĐ
Có TK 211, 213: Nguyên giá
Có TK 711: Giá đánh giá > giá trị còn lại của TSCĐ
*) Giảm do phát hiện thiếu
– Nếu TSCĐ thiếu dùng SXKD
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 111, 112, 334, 1388
Nợ TK 411: Nếu ghi giảm vốn
Nợ TK 811: Nếu doanh nghiệp chịu tổn thất
Nợ TK 138: Chờ xử lý
Có TK 211: TSCĐ hữu hình thiếu
– Nếu TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi
+ Phản ánh giảm TSCĐ
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 3533: Giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá
+ Thu hồi phần giá trị còn lại
Nợ TK 111, 112, 138
Nợ TK 334: Trừ vào lương của CNV
Có TK 3532: Quỹ phúc lợi
*) Giảm do TSCĐ chuyển thành CCDC
Nợ TK 623, 627, 641, 642: Nếu giá trị còn lại nhỏ
Nợ TK 242: Nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ dần
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Trên đây Kế toán Việt Hưng đã hướng dẫn các bạn về kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp. Để có thể hiểu sâu hơn về kế toán tài sản cố định đối với doanh nghiệp thì các bạn có thể liên hệ với Kế toán Việt Hưng để được giải đáp cụ thể.