Hệ số lương 2.34 là bao nhiêu tiền? Bạn đang làm kế toán tiền lương, cần phải nắm rõ thang bảng lương, hệ số lương, bậc lương của các cấp công nhân viên chức. Từ đó mới tính được tiền lương của mỗi người dựa vào hệ số lương.
Cách tính lương cho cán bộ, công chức quy định như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở áp dụng đối với đối tượng là cán bộ, công chức đến ngày 1/7/2020 thì mức lương cơ sở có tăng thêm 110.000 VNĐ so với năm 2019, tức là mức lương cơ sở: 1.600.000 VNĐ/tháng.
Do đó: Mức lương cơ sở hiện nay là 1.600.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp lương của cán bộ, công cức bằng mức lương cơ sở tại tháng tính lương nhân hệ số phụ cấp hiện hưởng của cán bộ, công chức.
Ngoài các khoản đã nêu trên, cán bộ, công chức được hưởng các khoản phụ cấp khác như sau:
- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung. Phụ cấp này chỉ được tính trong trường hợp cán bộ, công chức được hưởng.
- Mức lương hiện hưởng bao gồm các khoản sau: mức lương theo hệ số lương, mức vụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu cán bộ đang giữ chức vụ và mức phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu cán bộ làm việc thâm niên).
HỆ SỐ LƯƠNG 2020: HỆ SỐ LƯƠNG 2.34 LÀ BAO NHIÊU TIỀN?
1. Hệ số lương của công chức
Theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và công nhân viên quốc phòng thì tiền lương của công chức và viên chức được tính bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số lương hiện hưởng & các văn bản sửa đổi bổ sung.
2. Cách tính lương cho công nhân viên chức
Quốc hội ra nghị quyết giao Chính phủ thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,6 triệu đồng/tháng từ 1/7/2020.
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
Công chức loại A3 | ||||||||||||
Nhóm 1 (A3.1) | ||||||||||||
Hệ số lương | 6.2 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8 | ||||||
Mức lương từ 01/7/2020 | 9.920 | 10.496 | 11.072 | 11.648 | 12.224 | 12.800 | ||||||
Nhóm 2 (A3.2) | ||||||||||||
Hệ số lương | 5.75 | 6.11 | 6.47 | 6.83 | 7.19 | 7.55 | ||||||
Mức lương từ 01/7/2020 | 9.200 | 9.776 | 10.352 | 10.928 | 11.504 | 12.080 | ||||||
Công chức loại A2 | ||||||||||||
Nhóm 1 (A2.1) | ||||||||||||
Hệ số lương | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 | ||||
Mức lương từ 01/7/2020 | 7.040 | 7.584 | 8.128 | 8.672 | 9.216 | 9.760 | 10.304 | 10.848 | ||||
Nhóm 2 (A2.2) | ||||||||||||
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | ||||
Mức lương từ 01/7/2020 | 6.400 | 6.944 | 7.488 | 8.032 | 8.576 | 9.120 | 9.664 | 10.208 | ||||
Công chức loại A1 | ||||||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |||
Mức lương từ 01/7/2020 | 3.744 | 4.272 | 4.800 | 5.328 | 5.856 | 6.384 | 6.912 | 7.440 | 7.968 | |||
Công chức loại A0 | ||||||||||||
Hệ số lương | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | ||
Mức lương từ 01/7/2020 | 3.360 | 3.856 | 4.352 | 4.848 | 5.344 | 5.840 | 6.336 | 6.832 | 7.328 | 7.824 | ||
Công chức loại B | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 |
Mức lương từ 01/7/2020 | 2.976 | 3.296 | 3.616 | 3.936 | 4.256 | 4.576 | 4.896 | 5.216 | 5.536 | 5.856 | 6.176 | 6.496 |
Công chức loại C | ||||||||||||
Nhóm 1 (C1) | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.65 | 1.83 | 2.01 | 2.19 | 2.37 | 2.55 | 2.73 | 2.91 | 3.09 | 3.27 | 3.45 | 3.63 |
Mức lương từ 01/7/2020 | 2.640 | 2.928 | 3.216 | 3.504 | 3.792 | 4.080 | 4.368 | 4.656 | 4.944 | 5.232 | 5.520 | 5.808 |
Nhóm 2 (C2) | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.5 | 1.68 | 1.86 | 2.04 | 2.22 | 2.4 | 2.58 | 2.76 | 2.94 | 3.12 | 3.3 | 3.48 |
Mức lương từ 01/7/2020 | 2.400 | 2.688 | 2.976 | 3.264 | 3.552 | 3.840 | 4.128 | 4.416 | 4.704 | 4.992 | 5.280 | 5.568 |
Nhóm 3 (C3) | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.35 | 1.53 | 1.71 | 1.89 | 2.07 | 2.25 | 2.43 | 2.61 | 2.79 | 2.97 | 3.15 | 3.33 |
Mức lương từ 01/7/2020 | 2.160 | 2.448 | 2.736 | 3.024 | 3.312 | 3.600 | 3.888 | 4.176 | 4.464 | 4.752 | 5.040 | 5.328 |
Mức lương cơ sở
- Mức lương cơ sở của công chức, viên chức là 1.600.000 đồng áp dụng từ ngày 01/7/2020.
Hệ số lương hiện hưởng
Hệ số lương của công chức và viên chức được xác định theo cách xếp loại công chức, viên chức dựa trên các bảng hệ số lương được quy định trong phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Bậc lương
- Các chức danh nghề nghiệp, ngạch công chức, viên chức sẽ có những hệ số lương khác nhau. Đồng thời cùng một chức danh nghề nghiệp nhưng bậc lương khác nhau thì hệ số lương cũng thay đổi.
- Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP hiện nay có từ 1 đến 12 bậc lương theo đó áp dụng hệ số lương ngày càng tăng.
Phụ cấp
Các khoản phụ cấp luật định bao gồm:
- Phụ cấp thâm niên vượt khung,
- Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ lãnh đạo,
- Phụ cấp khu vực,
- Phụ cấp thu hút,
- Phụ cấp đặc biệt
- Phụ cấp lưu động; phụ cấp độc hại, nguy hiểm
- Phụ cấp thâm niên, ưu đãi, trách nhiệm theo nghề và phụ cấp trách nhiệm công việc.
Tùy cán bộ, công chức đang đảm nhiệm chức vụ, công việc, địa điểm làm việc và tính chất công việc thì đối tượng trên sẽ được hưởng các phụ cấp tương ứng. Hiện nay, các phụ cấp trên sẽ được trả cùng kỳ trả lương hàng tháng.
Cách tính lương theo hệ số lương 2.34 là bao nhiêu tiền?
- Mức phụ cấp lương của cán bộ, công cức bằng mức lương cơ sở tại tháng tính lương nhân hệ số phụ cấp hiện hưởng của cán bộ, công chức.
VÍ DỤ: Lương bậc 1 hệ số 2.34 là bao nhiêu tiền?
Công chức A1 trình độ đại học bậc 1 có hệ số lương là 2.34.
Vậy số lương của công chức Nguyễn Thu Hiền trong trường hợp này được tính như sau: 2.34 x 1.600.000 = 3.744.000 đồng (Lương bậc 1 hệ số 2.34 là bao nhiêu tiền)
Như vậy, hệ số lương 2.34 thì có tiền lương là 3.744.000 đồng/tháng
Kế toán Việt Hưng đã chia sẻ các thông tin về lương của công nhân viên chức, hệ số lương, thang bậc lương. Hy vọng bài viết mang đến thông tin hữu ích cho bạn đọc.
Cho em hỏi sao mình tính hệ số phụ cấp chức vụ như thế nào ạ.. Hệ số đó lấy ở đâu vậy ạ.. Có thể cho em ví dụ được không