Kinh nghiệm hạch toán kế toán hàng nhập khẩu

Kinh nghiệm hạch toán kế toán hàng nhập khẩu

Kinh nghiệm hạch toán kế toán hàng nhập khẩu

1. Tài khoản sử dụng 

+ TK 1561: Giá mua hàng hoá

+ TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa

+ Các tài khoản liên quan

TK1331: Thuế GTGT của hàng hoá mua vào.

TK 111: Tiền mặt.

TK 1121: Tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ.

TK 1122: Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ các loại.

TK 331: Phải trả nhà cung cấp.

TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).

TK 3333: Thuế nhập khẩu (TNK).

TK 33312: Thuế giá trị gia tăng( GTGT) của hàng nhập khẩu.

TK 007: Ngoại tệ các loại.

2. Cách tính thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu

– Tính trị giá lô hàng nhập khẩu = số lượng * đơn giá tính bằng USD * tỷ giá tại thời điểm nhập khẩu.

– Cách tính thuế nhập khẩu = Trị giá lô hàng NK * % thuế NK (% thuế nhập khẩu có thể 0%, 5%, 10%, 15%,20%…) tùy thuộc vào từng mặt hàng cụ thể.

– Cách tính thuế TTĐB = (Trị giá lô hàng nhập khẩu + Thuế NK) * Thuế suất thuế TTĐB.

– Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu = (Trị giá mua hàng NK + Thuế NK + Thuế TTĐB nếu có) * % thuế suất thuế GTGT (thuế suất thuế GTGT có 4 loại (Không chịu thuế, 0%, 5%, 10%).

3. Hạch toán kế toán quá trình mua hàng nhập khẩu

3.1. Phản ánh giá mua của nhà cung cấp nước ngoài 

Nợ TK 1561: Giá mua hàng nhập khẩu
Có TK 331:  Phải trả nhà cung cấp nước ngoài

3.2. Phản ánh thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu được coi là chi phí và tính vào giá vốn của hàng NK

Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng.(Thuế nhập khẩu) tăng lên.
Có TK 3333: Thuế Nhập khẩu phải nộp tăng lên.

3.3. Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và được coi là chi phí tính vào giá vốn của hàng nhập khẩu:

Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng (Thuế TTĐB) tăng lên.
Có TK 3332: Thuế TTĐB

3.4. Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu:

Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 33312: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu

3.5. Ghi nhận khoản thuế này phải nộp tăng lên

Chú ý:

Với tờ khai nhập khẩu thì khi nào kế toán đã nộp đầy đủ thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế NK vào ngân sách nhà nước thì lúc đó kế toán mới được phép kê khai và khấu trừ tờ khai này.

3.6. Nộp thuế

Khi nộp tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu cho chi cục hải quan, căn cứ vào giấy nộp tiền hoặc ủy nhiệm chi qua tài khoản ngân hàng  kế toán hạch toán.

Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp giảm đi.
Nợ TK 33312: Thuế GTGT  hàng nhập khẩu phải nộp giảm đi.
Có TK 111: Nếu nộp bằng tiền mặt.
Có TK 112: Nếu nộp bằng tiền gửi ngân hàng.

4. Ví dụ về quy trình mua hàng hóa nhập khẩu

Ngày 01/07/2013  Công ty Tân Long nhập 1 lô hàng theo tờ khai số 4349 trị giá tính thuế là: 1.004.565.000đ, Thuế nhập khẩu 15%, thuế GTGT hàng NK là 10%.

4.1. Kế toán phản ánh giá mua hàng nhập khẩu

Nợ TK 1561:  1.004.565.000
Có TK 331:  1.004.565.000

4.2. Kế toán phản ánh thuế nhập khẩu.

Thuế nhập khẩu = 1.004.565.000*15%= 150.684.750đ
Nợ TK 1562: 150.684.750
Có TK 3333: 150.684.750

4.3. Kế toán phản ánh thuế GTGT của hàng NK

Thuế GTGT hàng NK = (1.004.565.000 +150.684.750) *10% = 115.524.975đ
Nợ TK 1331: 115.524.975
Có TK 33312: 115.524.975

4.4. Khi nộp tiền thuế nhập khẩu bằng tiền gửi ngân hàng (chuyển khoản): 

Nợ TK 3333:         150.684.750đ
Nợ TK 33312:       115.524.975đ
Có TK 112:       266.209.725đ

5. Thanh toán quốc tế

5.1. Lưu ý khi thanh toán quốc tế

– Thanh toán quốc tế sử dụng khi công ty có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.

– Thanh toán quốc tế phải thanh toán bằng tiền ngoại tệ. Vì vậy khi thanh toán phải tiến hành mua ngoại tệ  thông qua TK 1122.(Vì thông thường công ty không có sẵn ngoại tệ). Và ngoại tệ thông dụng nhất là USD (đô la mỹ).

5.2. Quy trình hạch toán thanh toán quốc tế

– Dùng tiền gửi ngân hàng Việt Nam đồng để mua ngoại tệ (USD) ngân hàng.

Nợ TK 1122: Tiền USD
Có TK 1121: Tiền VNĐ gửi tại ngân hàng

Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007: Số lượng USD
TK 007: “ Ngoại tệ các loại”  và đối với tài khoản này thì  phải chi tiết cho từng loại ngoại tệ.

Ví dụ:  Nợ TK 007 (USD): 1000

– Khi thanh toán vì liên quan đến tỷ giá nên sẽ có 2 trường hợp cơ bản xảy ra:

Trường hợp 1: 

– Nếu tỷ giá tại thời điểm thanh toán mà bé hơn tỷ giá ghi nhận nợ phải trả cho nhà cung cấp tại thời điểm nhập khẩu hàng hóa:
Nợ TK 331: Phải trả nhà cung cấp nước ngoài – Theo số tiền ghi nhận nợ tại lúc nhập khẩu hàng hóa
Có TK 515:  Phần chênh lệch giá trị do tỷ giá giảm
Có TK 1122: Số lượng USD* tỷ giá giao dịch tại thời điểm thanh toán
Đồng thời ghi đơn Có TK 007(USD: Số lượng)

Trường hợp 2:

– Nếu tỷ giá tại thời điểm thanh toán mà lớn hơn tỷ giá ghi nhận nợ phải trả cho nhà cung cấp tại thời điểm nhập khẩu hàng  hóa
Nợ TK 331: Phải trả nhà cung cấp nước ngoài – Theo số tiền ghi nhận nợ tại lúc nhập khẩu hàng hóa.
Nợ TK 635: Phần chênh lệch tại thời điểm thanh toán ghi tăng chi phí tài chính
Có TK 1122: Số lượng  USD* tỷ giá giao dịch tại thời điểm thanh toán
Đồng thời ghi đơn Có TK 007(USD: Số lượng)

6. Ví dụ về thanh toán quốc tế

Đề bài:

– Ngày 01/02/2013 Mua 1 lô hàng  với số lương 100 chiếc, đơn giá 20USD/1 chiếc, tỷ giá giao dịch liên ngân hàng là 20.000đ/1USD.
– Ngày 15/02/2013 Công ty nộp tiền vào tài khoản ngân hàng  45.000.000đ
– Ngày 15/02/2013 Công ty tiến hành mua 100 USD và  thanh toán cho nhà cung cấp với tỷ giá sau:
+TH1: Thanh toán với tỷ giá mua USD: 19.000đ/1USD
+TH2: Thanh toán với tỷ giá mua USD: 21.000đ/1USD

Yêu cầu: Hạch toán các bút toán trên. 

-Tính ra trị giá USD và trị giá lô hàng tại thời điểm nhập khẩu hàng  hóa
+ Trị giá USD = Số lượng USD* Đơn giá USD = 100*20 = 2.000 USD
+ Trị giá lô hàng  = Trị giá USD* tỷ giá giao dịch liên ngân hàng  =  2.000* 20.000 = 40.000.000đ

– BT1: Mua NVL chưa thanh toán :phản ánh giá trị lô hàng chưa có thuế:
Nợ TK 1561: 40.000.000
Có TK 331: 40.000.000

– BT2: Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng
Nợ TK 1121: 45.000.000
Có TK 111: 45.000.000

– BT3: Mua USD thanh toán trong TH 1 tỷ giá 19.000đ/USD
+ Trị giá USD = Số lượng USD* Đơn giá USD = 100*20 = 2.000 USD
+ Trị giá lô hàng  = Trị giá USD* tỷ giá giao dịch liên ngân hàng  =  2.000* 19.000 = 38.000.000đ

+ Khi mua USD tại thời điểm thanh toán TH1

Nợ TK 1122: 38.000.000
Có TK 1121: 38.000.000
Ghi đơn Nợ TK 007: 2.000 USD

+ Khi thanh toán

Nợ TK 331:     40.000.000
Có TK 1122: 38.000.000
Có TK 515:     2.000.000

Ghi đơn Có TK 007: 2000 USD

– BT4: Mua USD và thanh toán trong trường hợp 2 với tỷ giá 21.000đ/USD
+ Trị giá USD = Số lượng USD* Đơn giá USD = 100*20 = 2.000 USD
+ Trị giá lô hàng  = Trị giá USD* tỷ giá giao dịch liên ngân hàng  =  2.000* 21.000 = 42.000.000đ
+ Khi mua USD tại thời điểm thanh toán TH2

Nợ TK 1122: 42.000.000
Có TK 1121: 42.000.000

Ghi đơn Nợ TK 007: 2.000 USD Nợ TK 331:  40.000.000
Nợ TK 635:    2.000.000
Có TK 1122:  42.000.000
Ghi đơn Có TK 007: 2000 USD

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận