Thủ tục đăng ký giảm trừ người phụ thuộc bị trùng CMND

thu-tuc-dang-ky-giam-tru-gia-canh-nguoi-phu-thuoc-bi-trung-chung-minh-thu

Trong bài viết ngay sau đây, Kế toán Việt Hưng sẽ chia sẻ về trường hợp trạng thái cấp mã số thuế không thành công – vì thủ tục đăng ký giảm trừ từ người phụ thuộc bị trùng CMND.

TẢI ĐÂYMẫu 20-ĐK-TCT

  1. Đăng ký giảm trừ người phụ thuộc bị trùng chứng minh thư

– Làm mẫu 20-ĐK-TCT (Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ Tài Chính)

Các bạn có thể tải mẫu 20-ĐK-TCT (Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ Tài Chính) tại đây:

– Kèm theo bản Chứng minh thư (hoặc thẻ căn cước công dân) có chứng thực

Hai Chứng từ này gửi lên cơ quan thuế quản lý trực tiếp, nơi người nộp thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

  1. Các bước làm mẫu 20-ĐK-TCT (thông tư 95/2016/TT-BTC)

Trong mẫu này có 2 mục I và II. Vậy khi nào thì điền vào mục I hoặc II

Có 2 trường hợp xảy ra

Trường hợp 1: Khai thông tin người phụ thuộc vào mục I trong các trường hợp sau

+ Người phụ thuộc đã có mã số thuế

+ Hoặc người phụ thuộc chưa có mã số thuế nhưng có số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu

Cách ghi như sau:

 *  Cột (1): Số thứ tự
 *  Cột (2): Họ và tên người phụ thuộc: Ghi đầy đủ họ tên người phụ thuộc

Ví dụ: Nghiêm Thị Vân

 *  Cột (3): Ngày sinh người phụ thuộc: Ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh người phụ thuộc

Ví dụ: 01/10/1939

Cột (4): Mã số thuế (nếu có): Nếu người phụ thuộc có mã số thuế rồi thì đánh mã số thuế của họ vào đây. Còn nếu họ chưa có mã số thuế thì cột này bỏ trống
Cột (5): Quốc tịch: Ghi quốc tịch của người phụ thuộc vào đây

Ví dụ: Việt Nam

Cột (6): Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu vào đây. Trường hợp NPT đã có mã số thuế thì cột này bỏ trống.

Ví dụ: 150125026

Cột (7): Quan hệ với NNT: quan hệ là: con hoặc cha/mẹ hoặc vợ/chồng hoặc khác.

Ví dụ: Mẹ đẻ

Cột (8): Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ (tháng/năm): Ghi tháng bắt đầu phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng

Ví dụ: 01/2018

Cột (9): Thời điểm kết thúc tính giảm trừ (tháng/năm): cột này mình chỉ cần đăng ký đến hết thời điểm phát sinh năm tài chính. Vì sang năm quyết toán sau thì mình lại đăng ký lại.

Ví dụ: 12/2018

Nếu còn người phụ thuộc thì mình xuống dòng dưới và ghi tương tự như trên

Trường hợp 2: Khai thông tin người phụ thuộc vào mục II trong trường hợp: người phụ thuộc chưa có mã số thuế, chưa có chứng minh thư nhân dân, chưa có hộ chiếu

Cột (10): Số thứ tự
Cột (11): Họ và tên người phụ thuộc: Ghi đầy đủ họ tên người phụ thuộc
Cột (12): Ngày sinh người phụ thuộc: Ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh người phụ thuộc
Cột (13): Số: Ghi số trên giấy khai sinh của người phụ thuộc
*  Cột (14): Quyển số: Căn cứ vào giấy khai sinh của người phụ thuộc
Cột (15): Quốc gia: Chọn Việt Nam hoặc khác
Cột (16): Tỉnh/Thành phố : ghi tỉnh/thành phố nơi đăng ký trên giấy khai sinh
Cột (17): Quận/huyện: Ghi quận/huyện nơi đăng ký trên giấy khai sinh
Cột (18): Phường/xã: Ghi Phường/xã nơi đăng ký trên giấy khai sinh
Cột (19): Quốc Tịch: Chọn Việt Nam hoặc khác
Cột (20): Quan hệ với NNT: quan hệ là: con hoặc cha/mẹ hoặc vợ/chồng hoặc khác.
Cột (21): Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ (tháng/năm): Ghi tháng bắt đầu phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng
Cột (22): Thời điểm kết thúc tính giảm trừ (tháng/năm): cột này mình chỉ cần đăng ký đến hết thời điểm phát sinh năm tài chính. Vì sang năm quyết toán sau thì mình lại đăng ký lại.
  1. Tình huống thực tế minh họa

Trường hợp, Người nộp thuế là Ông Phạm Ngọc Hưng, đăng ký giảm trừ phụ thuộc là mẹ đẻ: bà Nghiêm Thị Vân. Nhưng khi làm thủ tục đăng ký người phụ thuộc gửi lên cơ quan thuế quản lý thì nhận được thông báo là bị trùng

thu-tuc-dang-ky-giam-tru-gia-canh-nguoi-phu-thuoc-bi-trung-chung-minh-thu

Cách làm như sau: Ông Phạm Ngọc Hưng sẽ làm tờ khai mẫu 20-ĐK-TCT như hình trên và kèm theo CMND phô tô chứng thực của chính quyền để nộp lên cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được cấp mã số thuế người phụ thuộc.

*) Tờ khai mẫu 20-ĐK-TCT (thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016)

 

thu-tuc-dang-ky-giam-tru-gia-canh-nguoi-phu-thuoc-bi-trung-chung-minh-thuthu-tuc-dang-ky-giam-tru-gia-canh-nguoi-phu-thuoc-bi-trung-chung-minh-thu

*) Chứng minh thư phô tô chứng thực của chính quyền

thu-tuc-dang-ky-giam-tru-gia-canh-nguoi-phu-thuoc-bi-trung-chung-minh-thu

 

Có 3 bình luận

  1. Avatar of Đặng Ninh
    Đặng Ninh đã viết:

    Cho mình hỏi ở công ty cũ mình đã đăng ký con mình rồi, qua công ty mới mình k biết nên đã khai con mình vào phần NPT chưa có MST. không biết có được không ạ? và nếu có trùng thông tin thì cơ quan thuế có phản hồi lại công ty không?

  2. Avatar of Nguyễn Thị Thu Phương
    Nguyễn Thị Thu Phương đã viết:

    Vậy đối với trường hợp đăng ký người phụ thuộc bị trùng chứng minh thư nhân dân, thì sẽ chưa được cấp mã số thuế người phụ thuộc. Vậy nếu đến thời điểm quyết toán thuế TNCN phải nộp thì trường hợp bị trùng này mà chưa kịp để gửi hồ sơ cấp lại thì có được tính giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc không?

    • Avatar of cao lam
      cao lam đã viết:

      Chào bạn, với trường hợp mà đăng ký mã số thuế cho người phụ thuộc bị trùng chứng minh thư, dẫn đến người phụ thuộc chưa thể có mã số thuế để đăng ký giảm trừ gia cảnh. Nhưng nếu đến thời hạn quyết toán thuế TNCN, mà người phụ thuộc vẫn chưa thể cấp lại kịp thì Trường hợp này vẫn được đăng ký giảm trừ người phụ thuộc. Nhưng bạn phải nhớ là trong Tờ khai Quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN bạn phải khai thông tin người phụ thuộc vào bảng kê 05-3BK-QTT-TNCN nhé. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *