Mẫu bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy thi công mới nhất

Trong ngành xây dựng, việc kiểm soát chi phí nhiên liệu là then chốt để đảm bảo lợi nhuận. Nhưng với hàng loạt máy móc thi công đa dạng, việc tính toán định mức tiêu hao nhiên liệu trở thành bài toán nan giải. Bạn có đang loay hoay với những bảng tính cũ kỹ, không cập nhật? Đừng để những con số làm bạn đau đầu!

Trung tâm Kế Toán Việt Hưng thấu hiểu những trăn trở của bạn. Chúng tôi tự hào giới thiệu Mẫu bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy thi công mới nhất, một công cụ đắc lực giúp bạn làm chủ chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động. Hãy cùng khám phá cách giải pháp này có thể thay đổi cách bạn quản lý dự án!

bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy 3
Mẫu bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy thi công mới nhất

bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy 6

Máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi tắt là máy) là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động cơ, chạy bằng xăng, dầu, điện, gas, khí nén và một số thiết bị không có động cơ sử dụng trong đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng và hạ tầng kỹ thuật. Định mức các hao phí xác định giá ca máy gồm: số ca làm việc trong năm; định mức khấu hao, sửa chữa, tiêu hao nhiên liệu – năng lượng, nhân công điều khiển và định mức chi phí khác.

Định mức các hao phí xác định giá ca máy gồm: số ca làm việc trong năm; định mức khấu hao, sửa chữa, tiêu hao nhiên liệu – năng lượng, nhân công điều khiển và định mức chi phí khác.

1. Định mức tiêu hao nhiên liệu máy thi công là gì?

Định mức tiêu hao nhiên liệu máy thi công là lượng nhiên liệu mà một máy móc thi công (ví dụ: máy đào, máy ủi, máy xúc, v.v.) tiêu thụ trong một khoảng thời gian nhất định (thường tính theo ca làm việc). Đây là chỉ số quan trọng giúp các nhà thầu và doanh nghiệp xây dựng tính toán và quản lý chi phí nhiên liệu khi vận hành các loại máy móc trong các dự án xây dựng.

Định mức này thường được quy định bởi cơ quan nhà nước, như Bộ Xây dựng, và được ghi nhận trong các thông tư hướng dẫn Thông tư 11/2019/TT-BXD. Định mức tiêu hao nhiên liệu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

– Loại máy móc thi công: Mỗi loại máy sẽ có định mức tiêu hao khác nhau. Ví dụ: máy đào sẽ tiêu thụ lượng nhiên liệu khác với máy lu hay máy xúc.

– Loại nhiên liệu: Các loại máy khác nhau có thể sử dụng các loại nhiên liệu khác nhau (như xăng, dầu diesel, điện), và định mức tiêu hao sẽ thay đổi tùy theo loại nhiên liệu sử dụng.

– Điều kiện thi công: Môi trường và điều kiện công việc (ví dụ: địa hình, thời tiết, quy mô dự án) cũng ảnh hưởng đến lượng nhiên liệu tiêu hao.

– Hao hụt trong quá trình sử dụng: Quá trình vận hành có thể phát sinh hao hụt nhiên liệu, và điều này cũng được tính đến trong định mức.

– Việc nắm rõ định mức tiêu hao nhiên liệu giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả chi phí vận hành và tối ưu hóa hiệu suất sử dụng máy móc trong các dự án xây dựng.

2. Các định mức tiêu hao nhiên liệu máy thi công

– Số ca làm việc trong năm (gọi tắt là số ca năm): là số ca làm việc của máy bình quân trong một năm trong cả đời máy.

– Định mức khấu hao: là mức độ giảm giá trị bình quân của máy do hao mòn (vô hình và hữu hình) sau một năm sử dụng.

– Định mức sửa chữa: là mức chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy trong một năm sử dụng.

– Định mức tiêu hao nhiên liệu – năng lượng: là mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (như xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) để tạo ra động lực cho máy hoạt động trong một ca làm việc (gọi là nhiên liệu chính) và nhiên liệu phụ (như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động).

– Định mức nhân công điều khiển: là số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển, vận hành máy trong một ca làm việc.

– Định mức chi phí khác: là định mức cho các khoản chi phí đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả trong một năm sử dụng.

3. Cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu

bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy 2

Trong đó:

– CKH: chi phí khấu hao trong giá ca máy (đồng/ca);

– G: nguyên giá máy trước thuế (đồng);

– GTH: giá trị thu hồi (đồng);

– ĐKH: định mức khấu hao của máy (%/năm);

NCA: số ca làm việc của máy trong năm (ca/năm).

Ví dụ thực tế:

Giả sử bạn có một máy xúc với các thông số như sau:

– Nguyên giá máy trước thuế (G): 1.000.000.000 đồng.

– Giá trị thu hồi (GTH): 100.000.000 đồng (tức là 10% của nguyên giá).

– Định mức khấu hao (DKH): 12%/năm.

– Số ca làm việc trong năm (NCA): 300 ca/năm.

Áp dụng công thức:

bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy 3

Vậy, chi phí khấu hao của máy xúc trong mỗi ca làm việc là 360.000 đồng/ca.

Công thức này giúp tính toán được chi phí khấu hao của máy móc khi sử dụng trong thi công, từ đó hỗ trợ lập kế hoạch ngân sách và quản lý chi phí cho doanh nghiệp.

3. Kết cấu định mức tiêu hao nhiên liệu máy

Định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được mã hóa thống nhất bằng mã hiệu.

STT

MÃ HIỆU

LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ

1

M101.0000

Máy thi công đất và lu lèn

2

M102.0000

Máy nâng chuyển

3

M103.0000

Máy và thiết bị gia cố nền móng

4

M104.0000

Máy sản xuất vật liệu xây dựng

5

M105.0000

Máy và thiết bị thi công mặt đường bộ

6

M106.0000

Phương tiện vận tải đường bộ

7

M107.0000

Máy khoan đất đá

8

M108.0000

Máy và thiết bị động lực

9

M109.0000

Máy và thiết bị thi công công trình thủy

10

M110.0000

Máy và thiết bị thi công trong hầm

11

M111.0000

Máy và thiết bị thi công đường ống, đường cáp ngầm

12

M112.0000

Máy và thiết bị thi công khác

4. Tại sao bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy quan trọng?

5. Mẫu bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy thi công

TT

Loại máy thi công

Tên vật tư/

Nhiên liệu

ĐVT

Định mức

Hao hụt

(nếu có)

Định mức

bao gồm cả hao hụt

Giá nhập

(đã bao gồm VAT)

Đơn giá

Thành tiền

1

Máy đào bánh xích

Dầu diesel

L

50

2

52

25.000đ/lít

25.000

1.300.000

2

Máy ủi bánh xích

Dầu diesel

L

45

1.5

46.5

25.000đ/lít

25.000

1.162.500

3

Máy lu rung

Dầu diesel

L

40

1

41

25.000đ/lít

25.000

1.025.000

4

Máy xúc lật

Dầu diesel

L

35

0.5

35.5

25.000đ/lít

25.000

887.500

5

Máy san

Dầu diesel

L

60

2

62

25.000đ/lít

25.000

1.550.000

TẢI VỀ Phụ lục 2 – Định mức tiêu hao nhiên liệu máy thi công theo Thông tư 11/2019/TT-BXD

bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy 6

Không để những thay đổi về bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy làm bạn bối rối! Hãy tải ngay mẫu bảng mới nhất từ Kế Toán Việt Hưng và luôn đi trước một bước. Đừng quên theo dõi Fanpage của chúng tôi để không bỏ lỡ những ưu đãi hấp dẫn cho các khóa học và dịch vụ kế toán hàng đầu. Cùng Kế Toán Việt Hưng, biến những con số thành cơ hội!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *