Hợp nhất báo cáo tài chính | Áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức công ty mẹ – công ty con thuộc các ngành, các thành phần kinh tế khi lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất. Ví dụ đa dạng bút toán hợp nhất báo cáo tài chính cùng Kế toán Việt Hưng.
1. Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm những gì?
Báo cáo tài chính hợp nhất năm và Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ gồm:
– Bảng cân đối kế toán hợp nhất
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất
2. Phương cách hợp nhất báo cáo tài chính công ty mẹ con
2.1 Ví dụ xác định lợi thế thương mại
Lợi thế thương mại hoặc lãi từ giao dịch mua rẻ được xác định là chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư và giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty con tại ngày mua do công ty mẹ nắm giữ (thời điểm công ty mẹ nắm giữ quyền kiểm soát công ty con) tại khoản 9 Điều 10 Thông tư 202/2014/TT-BTC.
Ví dụ 1a: Xác định lợi thế thương mại trong giao dịch hợp nhất kinh doanh qua một lần mua
Ngày 01/01/20×0, Công ty mẹ mua 60% cổ phần của Công ty con với trị giá là 200 tỷ đồng. Cùng ngày này, Tài sản thuần của công ty con theo giá trị hợp lý là 250 tỷ đồng (Bao gồm vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 150 tỷ đồng). Lợi thế thương mại được xác định như sau (Đơn vị tính: Tỷ đồng):
Giá phí khoản đầu tư của công ty mẹ
Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty con 250 x 60% Lợi thế thương mại |
200 150 50 |
Ví dụ 1b: Xác định lợi thế thương mại và giá phí hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn
Công ty mẹ mua một công ty con như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Thời điểm | Số lượng cổ phiếu mua | Giá phí | Số dư LNSTCPP |
1/1/20×1 | 1.000.000 | 15.000 | 20.000 |
1/1/20×2 | 1.500.000 | 40.000 | 30.000 |
1/1/20×3 | 3.000.000 | 75.000 | 50.000 |
Cộng | 5.500.000 | 130.000 | 100.000 |
Biết rằng công ty con có tổng cộng 10.000.000 cổ phiếu. Tại ngày 1/1/20×3, giá trị thị trường của cổ phiếu công ty con là 25.000đ/cp. Việc xác định giá phí hợp nhất kinh doanh và lợi thế thương mại được thực hiện như sau:
Giá phí khoản đầu tư tại ngày mua (mua thêm 30%) Giá phí khoản đầu tư của 2 lần mua trước tính theo giá trị hợp lý tại lần mua đạt được quyền kiểm soát (10%+15%)x250.000 |
Mẹ 55% 75.000 62.500 |
Tổng giá phí đầu tư vào công ty con | (a) | 137.500 |
Giá trị hợp lý tài sản thuần công ty con tại ngày mua | 150.000 | |
Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty con (150.000×55%) | (b) | 82.500 |
Lợi thế thương mại | (a) – (b) | 55.000 |
2.2 Ví dụ loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con
- Trường hợp trước ngày công ty mẹ đạt được quyền kiểm soát, công ty mẹ không có ảnh hưởng đáng kể với công ty con và khoản đầu tư được trình bày theo phương pháp giá gốc
- Trường hợp trước ngày công ty mẹ đạt được quyền kiểm soát, công ty con là công ty liên kết của công ty mẹ và đã được trình bày theo phương pháp vốn chủ sở hữu (tại Điều 15, Khoản 1 Điều 16 Thông tư 202/2014/TT-BTC)
Ví dụ 2a: Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn – Trường hợp trước khi kiểm soát công ty con, nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể với bên được đầu tư, khoản đầu tư được ghi nhận theo phương pháp giá gốc
Nhà đầu tư mua 20% cổ phần của công ty A (tương đương 1 triệu cổ phiếu) vào ngày 01/01/20×3 với trị giá là 35 tỷ đồng bằng tiền mặt. Tại ngày này, giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty A là 100 tỷ đồng và giá trị ghi sổ của tài sản thuần là 80 tỷ đồng. Công ty A không có các khoản nợ tiềm tàng tại ngày mua. Bảng cân đối kế toán của công ty A tại ngày 01/01/20×3 như sau (Đơn vị tính: triệu đồng)
Bảng cân đối kế toán tại ngày 1/1/20×3 của công ty A | Giá trị ghi sổ | Giá trị hợp lý |
Tiền mặt và các khoản phải thu | 20.000 | 20.000 |
Bất động sản đầu tư | 60.000 | 80.000 |
Cộng | 80.000 | 100.000 |
Vốn cổ phần: 5.000.000 cổ phiếu | 50.000 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Cộng |
30.000
80.000 |
Trong năm 20X3, trên Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty A có 60 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế (biết rằng trong năm công ty A chưa trả cổ tức). Ngoài ra, giá trị Bất động sản đầu tư của công ty A đã tăng thêm 30 tỷ đồng lên 110 tỷ đồng. Trên Bảng cân đối kế toán của Công ty A, giá trị bất động sản đầu tư vẫn ghi nhận theo giá gốc là 60 tỷ đồng. Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X3 của công ty A và giá trị hợp lý của tài sản có thể xác định được như sau:
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20×3 của công ty A |
Giá trị ghi sổ | Giá trị hợp lý |
Tiền và các khoản phải thu | 80.000 | 80.000 |
Bất động sản đầu tư | 60.000 | 110.000 |
Cộng | 140.000 | 190.000 |
Vốn cổ phần: 5.000.000 cổ phiếu | 50.000 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Cộng |
90.000
140.000 |
Ngày 01/01/20X4, nhà đầu tư mua thêm 60% cổ phần của công ty A với giá 220 tỷ đồng, do đó đạt được quyền kiểm soát. Trước khi đạt được quyền kiểm soát, nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể đối với công ty A, khoản đầu tư vào công ty A được ghi nhận theo giá gốc. Giá thị trường của cổ phiếu của công ty A tại ngày 1/1/20X4 là 60.000đ/cổ phiếu. Bảng cân đối kế toán của công ty mẹ tại 31/12/20X3 như sau (đơn vị tính: triệu đồng)
Tiền và các khoản phải thu Đầu tư vào công ty A Cộng Vốn cổ phần: Cộng |
265.000
35.000 300.000 300.000 300.000 |
(1) Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh và lợi thế thương mại
Giá mua 60% cổ phần của công ty A tại ngày 01/01/20X4 Giá trị hợp lý của khoản đầu tư ban đầu (1 triệu cổ phiếu) Cộng Giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty A tại ngày mua Phần sở hữu của công ty mẹ Lợi thế thương mại: 280.000 – 152.000 |
220.000
60.000 280.000 190.000 152.000 128.000 |
Trên BCTC riêng của công ty mẹ, khoản đầu tư ban đầu vào công ty A được ghi nhận theo giá gốc là 35 tỷ đồng. Trên Báo cáo tài chính hợp nhất, khoản đầu tư đó được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày đạt được quyền kiểm soát (1/1/20X4) là 60 tỷ đồng. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá gốc khoản đầu tư là 25 tỷ đồng được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
(2) Các bút toán hợp nhất như sau (đơn vị tính: triệu đồng):
a) Điều chỉnh giá phí khoản đầu tư trước đây vào công ty con theo giá trị hợp lý tại ngày mua:
Nợ Đầu tư vào công ty con: Có Doanh thu hoạt động tài chính |
25.000
25.000 |
b) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con
Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x80%)
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x80%) Nợ Bất động sản đầu tư Nợ Lợi thế thương mại |
40.000
72.000 50.000 128.000 |
Có Đầu tư vào công ty con
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
280.000
10.000 |
c) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát
Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x20%) Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x20%) Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
10.000
18.000 28.000 |
Tổng Lợi ích cổ đông không kiểm soát sau 2 bút toán trên là 38.000
d) Bút toán kết chuyển: Do điều chỉnh khoản đầu tư theo giá trị hợp lý làm phát sinh khoản lãi 25.000 được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, vì vậy phải kết chuyển khoản lãi sau thuế lên lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Bảng cân đối kế toán hợp nhất
Nợ Lợi nhuận sau thuế (BCKQHĐKD) Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (BCĐKT) |
25.000
25.000 |
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất tại ngày 1/1/20X4 như sau:
Công ty mẹ | Công ty con A | Điều chỉnh | Hợp nhất | ||
Nợ | Có | ||||
Bảng cân đối kế toán | |||||
Tiền mặt và các khoản phải thu | 45.000 | 80.000 | 125.000 | ||
Đầu tư vào công ty con | 255.000 | 25.000a | 280.000b | – | |
Bất động sản đầu tư | 60.000 | 50.000b | 110.000 | ||
Lợi thế thương mại | 128.000b | 128.000 | |||
Cộng | 300.000 | 140.000 | 363.000 | ||
Vốn cổ phần | 300.000 | 50.000 | 40.000b
10.000c |
300.000 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 90.000 | 72.000b
18.000c |
– | ||
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này | 25.000d | 25.000 | |||
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát | 10.000b
28.000c |
38.000 | |||
Cộng | 363.000 | ||||
Báo cáo kết quả kinh doanh | |||||
Doanh thu hoạt động tài chính | 25.000a | 25.000 | |||
Lợi nhuận sau thuế | 25.000d | 25.000 | |||
Cộng điều chỉnh | 368.000 | 368.000 |
Ví dụ 2b: Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn – Trường hợp khoản đầu tư ban đầu được coi như một khoản đầu tư vào công ty liên kết.
Ví dụ này sử dụng các dữ liệu như ví dụ 2a ở trên, nhưng nhà đầu tư có những ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.
Ngày 31/12/20X3, khoản đầu tư ban đầu 20% vào công ty A đã được trình bày trong Báo cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Theo đó, khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu với giá gốc là 35 tỷ đồng và được điều chỉnh tăng tương ứng với phần lợi nhuận trong kết quả kinh doanh của công ty liên kết là 12 tỷ đồng (20%x 60 tỷ đồng). Báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư tại ngày 31/12/2013, trước khi việc mua thêm 60% vốn cả công ty A như sau (Đơn vị tính: triệu đồng):
Bút toán điều chỉnh giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Nợ Đầu tư vào công ty liên kết Có Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết |
12.000
12.000 |
Bảng Cân đối kế toán hợp nhất tại 31/12/20X3 của nhà đầu tư trước khi đạt được quyền kiểm soát đối với công ty A:
Tiền và các khoản phải thu
Đầu tư vào công ty liên kết (theo phương pháp vốn chủ) Cộng Vốn cổ phần Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Cộng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 20X3 Phần Lãi, lỗ trong công ty liên doanh, liên kết |
265.000 47.000 312.000 300.000 12.000 312.000
12.000 |
Việc lập Báo cáo tài chính tại ngày 1/1/20X4 được thực hiện như sau:
(1) Xác định lợi thế thương mại:
Việc xác định lợi thế thương mại được thực hiện tương tự ví dụ 3a nêu trên, theo đó lợi thế thương mại khi đầu tư vào công ty A là 128.000.
(2) Bút toán điều chỉnh
a) Ghi nhận khoản đầu tư vào công ty liên kết trước đây theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
Nợ đầu tư vào công ty con (công ty liên kết trước đây)
Có LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước |
12.000 12.000 |
b) Tại ngày 1/1/20X4, ngày nhà đầu tư kiểm soát công ty A, giá trị thị trường cổ phiếu của công ty A là 60.000đ/cp, giá trị khoản đầu tư vào công ty A là 60 tỷ đồng. Trên Báo cáo tài chính hợp nhất, nhà đầu tư phải ghi nhận khoản lãi là chênh lệch giữa giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý và giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu (47 tỷ đồng) trên Báo cáo tài chính hợp nhất tại
Nợ Đầu tư vào công ty con
Có Doanh thu hoạt động tài chính |
13.000 13.000 |
c) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con
Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x80%)
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x80%) Nợ Bất động sản đầu tư Nợ Lợi thế thương mại Có Đầu tư vào công ty con Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
40.000 72.000 50.000 128.000 280.000 10.000 |
d) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát
Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x20%)
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x20%) Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
10.000 18.000 28.000 |
Tổng Lợi ích cổ đông không kiểm soát sau 2 bút toán trên là 38.000
e) Bút toán kết chuyển: Do điều chỉnh khoản đầu tư theo giá trị hợp lý làm phát sinh khoản lãi 13.000 được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, vì vậy phải kết chuyển khoản lãi sau thuế lên lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Bảng cân đối kế toán hợp nhất
Nợ Lợi nhuận sau thuế (BCKQHĐKD)
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (BCĐKT) |
13.000 13.000 |
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất tại ngày 1/1/20X4 như sau:
Công ty mẹ | Công ty con A | Điều chỉnh | Hợp nhất | ||
Nợ | Có | ||||
Tiền mặt và các khoản phải thu | 45.000 | 80.000 | 125.000 | ||
Đầu tư vào công ty con | 255.000 | 12.000a
13.000b |
280.000c | ||
Bất động sản đầu tư | 60.000 | 50.000c | 110.000 | ||
Lợi thế thương mại | 128.000c | 128.000 | |||
Cộng | 300.000 | 140.000 | 363.000 | ||
Vốn cổ phần | 300.000 | 50.000 | 40.000c
10.000d |
300.000 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 90.000 | 72.000c
18.000d |
12.000a | 12.000 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này | 13.000e | 13.000 | |||
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát | 10.000c
28.000d |
38.000 | |||
Cộng | 300.000 | 140.000 | 363.000 | ||
Doanh thu hoạt động tài chính | 13.000b | 13.000 | |||
Lợi nhuận sau thuế | 13.000e | 13.000 | |||
Cộng | 356.000 | 356.000 |
2.3 Ví dụ Công ty con và công ty liên kết mua lại cổ phiếu đã phát hành (cổ phiếu quỹ)
Vào ngày 1/1/20X1, Công ty X mua 55% cổ phần của công ty Y với giá là 198 tỷ đồng. Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Y theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 200 tỷ đồng.
Vào ngày 1/1/20X2, Công ty X mua 46% cổ phần của công ty Z với giá 276 tỷ đồng (tương ứng 9,2 triệu cổ phiếu). Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Z theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 200 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 300 tỷ đồng. Khoản đầu tư này được xác định là khoản đầu tư vào công ty liên kết.
Ngày 1/1/20X5, cả hai công ty Y và Z mua lại 10% cổ phiếu từ thị trường tự do. Giá trị thị trường cổ phiếu mua lại của công ty Y là 60đ/cp (tương ứng 60 tỷ đồng) và công ty Z là 50.000đ/cp (tương ứng 100 tỷ đồng). Kết quả của việc mua lại, Công ty X đạt được quyền kiểm soát công ty Z vào ngày 01/01/20X5.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X5 của 3 công ty như sau:
X | Y | Z | |
Lợi nhuận trước thuế | 300 | 120 | 150 |
Chi phí thuế | (80) | (30) | (40) |
Lợi nhuận sau thuế | 220 | 90 | 110 |
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X5 | |||
X | Y | Z | |
Đầu tư vào công ty Y | 198 | – | – |
Đầu tư vào công ty Z | 276 | – | – |
Tài sản thuần khác | 226 | 290 | 530 |
Cộng | 700 | 290 | 530 |
Vốn cổ phần | 300 | 100 | 200 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 400 | 250 | 430 |
– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 180 | 160 | 320 |
– LNST chưa phân phối kỳ này | 220 | 90 | 110 |
Cổ phiếu quỹ | – | (60) | (100) |
Cộng | 700 | 290 | 530 |
Yêu cầu: Lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty X Bhd cho năm tài chính 20X5.
Xác định lợi thế thương mại khi mua công ty Y (Đơn vị tính: Tỷ đồng):
Giá phí đầu tư
Giá trị hợp lý của tài sản thuần của Y (100+200) Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần (55%) Lợi thế thương mại |
198 300 165 33 |
Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khi công ty Y từ việc mua lại cổ phiếu quỹ:
Công ty mẹ | Cổ đông không kiểm soát | |
Tỷ lệ sở hữu trước khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ | 55% | 45% |
Tỷ lệ sở hữu sau khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ (55/90) | 61.11% | 38.89% |
Tăng/giảm trong tỷ lệ sở hữu | 6.11% | (6.11%) |
Thay đổi trong tài sản thuần:
Tổng cộng | Công ty mẹ | Cổ đông không kiểm soát | |
Tài sản thuần trước khi mua lại cổ phiếu | 260 | 143
260×55% |
117 |
Tài sản thuần sau khi mua lại cổ phiếu | 200 | 122
200×55/90 |
78 |
Phần sở hữu trong tài sản thuần giảm | (21) | (39) | |
Tiền mặt trả cho cổ đông không kiểm soát | —— | 60 | |
Thay đổi trong giá trị tài sản thuần | (21) | 21 |
Những thay đổi liên quan đến công ty Z
a) Xác định lợi thế thương mại khi nắm giữ quyền kiểm soát Công ty Z:
Sau khi công ty Z mua lại cổ phiếu quỹ, tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty Z tăng lên 51% (46/90). Công ty mẹ xác định lợi thế thương mại như sau:
Giá trị hợp lý của cổ phiếu mua lại: 50.000đ/cp
Công ty mẹ nắm giữ: 9,2 triệu cổ phiếu
Giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày 1/1/20X5 là 460 tỷ đồng
Công ty Mẹ | ||
Giá chuyển nhượng | – | |
Giá trị hợp lý của khoản đầu tư vào công ty Z trước đây | 276 | |
Giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp đồng tại ngày kiểm soát | 460 | |
Tài sản thuần theo giá trị hợp lý: | ||
Vốn cổ phần | 200 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại 1/1/20X5
Cổ phiếu quỹ |
320
(100) 420 |
|
Phần sở hữu của công ty mẹ 420 x46/90 | 215 | |
Lợi thế thương mại | 245 |
b) Xác định khoản lãi do đánh giá lại giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý tại ngày 1/1/20X5 trên báo cáo tài chính hợp nhất:
– Giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu khi công ty Z còn là công ty liên kết được xác định là 285,2 tỷ đồng: 276 tỷ đồng (giá gốc) + 9,2 tỷ đồng (phần điều chỉnh tăng tương ứng với 46% trong lãi của công ty liên kết sau ngày đầu tư (320-300))
– Phần lãi do đánh giá lại khoản đầu tư theo giá trị hợp lý là: 460 – 285,2 = 174,8
Bút toán hợp nhất:
Bút toán hợp nhất với công ty Y
a) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Y
Nợ Vốn cổ phần của Y
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nợ Lợi thế thương mại Có Đầu tư vào công ty Y |
110 33 |
55
198 |
(b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại 1/1/20X5
Nợ Vốn cổ phần của công ty Y Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến đầu kỳ trước Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
45 72 |
117 |
(c) Ghi giảm LICĐKKS do mua cổ phiếu quỹ:
Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát Có Cổ phiếu quỹ |
60 |
60 |
(d) Ghi nhận thay đổi trong tài sản thuần của công ty Y
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
21 |
21 |
(e) Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ
Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát (90×35/90) Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
35 |
35 |
Bút toán hợp nhất với Công ty Z | ||
(f) Ghi nhận khoản đầu tư ban đầu vào công ty Z theo phương pháp vốn chủ sở hữu | 9,2 | |
Nợ Đầu tư vào công ty Z
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
9,2 | |
(g) Ghi nhận chênh lệch giữa giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày kiểm soát và giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu | 174,8 | |
Nợ Đầu tư vào công ty Z | 174,8 | |
Có Doanh thu hoạt động tài chính | ||
(h) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Z
Nợ Vốn cổ phần của công ty Z (200×46/90) Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320×46/90) Nợ Lợi thế thương mại Có cổ phiếu quỹ của công ty Z (100×46/90) Có Đầu tư vào công ty Z |
102 164 245 |
51 460 |
(i) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ
Nợ Vốn cổ phần của công ty Z (200×44/90) Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320×44/90) Có cổ phiếu quỹ của công ty Z (100×44/90) Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
98 156 |
49 205 |
(j) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ
Nợ LNST của cổ đông không kiểm soát (110 x 44/90) Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
54 |
54 |
k) Bút toán kết chuyển
Bút toán (e) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát (35)
Bút toán (g) điều chỉnh tăng doanh thu hoạt động tài chính: 174,8
Bút toán (k) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát:(54)
Cộng
Nợ Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD) Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này |
85.8
|
85.8 |
85.8 |
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất như sau:
Chỉ tiêu | Công ty mẹ | Công ty Y | Công ty Z | Điều chỉnh | Hợp nhất | |
Nợ | Có | |||||
Đầu tư vào Y | 198 | 198a | ||||
Đầu tư vào Z | 276 | 174,8g
9,2f |
460h | |||
Tài sản thuần khác | 226 | 290 | 530 | 1.046 | ||
Lợi thế thương mại | 33a
245h |
278 | ||||
Tổng tài sản thuần | 700 | 290 | 530 | 1.324 | ||
Vốn cổ phần | 300 | 100 | 200 | 55a
45b 102h 98i |
300 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đến cuối kỳ trước | 180 | 160 | 320 | 110a
72b 164h 156i |
9,2f | 167,2 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này | 220 | 90 | 110 | 21d | 85,8k | 484,8 |
Cổ phiếu quỹ | (60) | (100) | 60c
51h 49i |
|||
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 60c | 117b
21d 35e 205i 54j |
372 | |||
Tổng vốn chủ sở hữu | 700 | 290 | 530 | 1.324 | ||
Doanh thu hoạt động tài chính | 174,8g | 174,8 | ||||
Lợi nhuận trước thuế | 300 | 120 | 150 | 570 | ||
Chi phí thuế | (80) | (30) | (40) | (150) | ||
Lợi nhuận sau thuế | 220 | 90 | 110 | 85.8k | 594,8 | |
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát | 35e
54j |
89 |
||||
Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ | 505.8 | |||||
Cộng điều chỉnh | 1.519,8 | 1.519,8 |
TẢI VỀ – Ví dụ các bút toán hợp nhất báo cáo tài chính (xem chi tiết hơn)
Các Khoá học Kế toán Online với Giáo viên riêng trực tiếp đa lĩnh vực
Trên đây là một vài ví dụ bút toán trong hợp nhất báo cáo tài chính công ty mẹ con mong rằng sẽ bài viêt hữu ích đối với bạn xem – Tham gia ngay các khoá học làm, lập & nộp BCTC Online 1 kèm 1 trực tiếp tại Kế Toán Việt Hưng
CAM KẾT TỰ MÌNH LÊN CẢ BCTC!