Bài tập thanh toán quốc tế – TTQT là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng trong việc thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực ngoại thương, tuy nhiên cũng có trường hợp đặc biệt không cần thông qua ngân hàng là thanh toán quốc tế qua tiền mã hóa (ví dụ: Bitcoin, Ethereum). Hãy cùng Kế toán Việt Hưng tham khảo một số dạng bài toán thực tế về kế toán thanh toán quốc tế nhé.
Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến nhất hiện nay là:
- Chuyển tiền bằng: Điện chuyển tiền (TT: Telegraphic Transfer Remittance) hoặc bằng Thư chuyển tiền (MTR: Mail Transfer Remittance).
- Trả tiền lấy chứng từ (C.A.D: Cash Against Document).
- Nhờ thu (Collection).
- Tín dụng thư (L/C: Letter of Credit).
- Bitcoin
1. Bài tập thanh toán quốc tế số 1
BÀI GIẢI 1:
a) Khách hàng: Mua USD bằng VND —> Ngắn hàng: Bán USD mua VND:
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá hán USD/VND = 17.671.
b) Khách hàng: Bán EUR lấy USD —> Ngân hàng: Mua EUR bán USD:
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua EUR/USD = 1.2692.
c) Khách hàng: Bán USD lấy EUR —> Ngân hàng: Mua USD bán EUR:
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán EUR/USD = 1.2712.
d) Khách hàng: Bán JPY lấy USD —› Ngân hàng: Mua IPY bản USD;
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/JPY = 115,00.
e) Khách hàng: Bán GBP lấy USD —> Ngân hàng: Mua GBP bán USD;
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua GBP/USD = l,6568.
f) Khách hàng: Bán USD lấy AUD —> Ngân hàng: Mua USD bán AUD;
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bản AUD/USD = 07924.
2. Bài tập thanh toán quốc tế số 2
BÀI GIẢI 2:
a) Khách hàng muốn mua 120M USD bằng VND
Phân tích: Khách hàng bán VND mua 120.000 USD
Ngân hàng mua VND bán 120.000 USD
Ngăn hàng bán 120.000 USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/VND = 16.871.
Vậy khi khách hàng muốn mua 120.000 USD, số VND phải trả:
16.871120.000 USD = 2.024.520.000 VND.
b) Khách hàng muốn bán 960.000 EUR lấy USD
Phân tích: Khách hàng bán 960.000 EUR mua USD
Ngân hàng mua 960.000 EUR bán USD
Ngăn hàng mua 960.000 EUR nên sẽ án dụng tỷ giá mua EUE/USD = 1,2248
Vậy khi khách hàng muốn bán 960.000 EUR lấy USD, số USD khách hàng có được:
1.2248 x 960.000 EUR = 1.175.808 USD.
c) Khách hàng muốn bán 92.500 USD lẫy EUR
Phân tích: Khách hàng bán 92.500 USD mua EUR
Ngân hàng mua 92.500 USD bán EUR.
Ngăn hàng bán EUR nên sẽ áp dụng tỷ giá bán EUR/USD =1,2298
Vậy khi khách hàng muốn bán 92.500 USD lấy EUR. số EUR khách hàng có được:
92.500 USD/ 1.2298 = 75.215 EUR.
d) Khách hàng bán 12.358.000 JPY lấy USD
Phân tích: Khách hàng bán 12.358.000 IPY mua USD
Ngân hàng mua 12.358.000 PY bán USD
Ngân hàng bán USD nên sẽ ấp đụng tỷ giá bán USD/JPY = 115,00
Vậy khi khách hàng muốn bán 12.358.000 JPY lấy USD, số USD khách hàng có được:
12.358.000 IPY / 115,00 = 107.461 USD.
e) Khách hàng muốn mua 28.320 GBP bằng USD
Phân tích: Khách hàng bán USD mua 28.320 GBP
Ngân hàng mua USD bán 28.320 GBP
Ngân hàng bán GBP nên sẽ áp dụng tỷ giá bán GBP/USD = 1,6600
Vậy khi khách hàng muốn mua 28.320 GBP bẳng USD. số USD khách hàng phải trả:
28.320 GBP x I,6600 = 47,011,2 USD
f) Khách hàng muỗn bán 56.900 USD lấy AUD
Phân tích: Khách hàng bán 56.900 USD mua AUD
Ngân hàng mua 56.901 USD bán AUD
Ngân hàng bán AUD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán AUD/USD: 0,6924
Vậy khi khách hàng muốn muốn bán 56.900 USD lấy AUD, số AUD khách hàng có:
56.900 USD/0,6914 = 82.178 USD.
3. Bài tập số 3
BÀI GIẢI 3
a) Khách hàng A: mua 20.000 GBP bằng CHF
Phân tích:
Khách hàng bán CHE mua USD; khách hàng bán USD, mua 20.000 GBP
Ngân hàng mua CHE bán USD: ngân hàng mua LISD, bán 20.000 GBP
Ngân hàng bán USD mua CHE nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/CHF: 1,2611
Ngân hàng mua USD, bán 20.000 CHF nên sẽ án dụng tỷ giá bán GBP/USD: 1.7691
Tính tỷ giá bán GBP/CHF (b):
Vậy khi khách hàng A mua 20.000 GBP bằng CHF, số CHF khách hàng phải trả:
20.000 GBP x GBP/CHF(h) = 20.000 x 2.2310 = 44.620 CHE
b) Khách hàng B: bán 20.000 GBP lấy CHF
Phân tích:
Khách hàng bán 21.000 GHP mua USD: khách hàng bán USD, mua CHF
Ngân hàng mua 20.000 GBP bán USD: ngân hàng mua USD, bán CHF
Ngăn hàng mua 20.000 GHP bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giá mua GBP/USD: 1,7651
Ngăn hàng mua USD, bán CHF nên sẽ áp dụng tỷ giá mua USD/CHF: 1,2541
Tính tỷ giá mua GBP/CHF (m):
Vậy khi khách hàng B bán 20.000 GHP lấy CHF, số CHF khách hàng có:
20.000 GBP x GBP/CHF(m) = 20.000 x 2,2136 = 44.272 CHF
c) Khách hàng C: mua 28.000 EUR bằng VND
Phân tích:
Khách hàng bán VND mua USD. khách hàng bán USD. mua 28.000 EUR.
Ngân hàng mua VND bán USD: ngân hàng mua LSD, hán 28.000 EUR.
Ngân hàng bán USD mua VND nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/VND: 16.890
Ngăn hàng bán 28.000 EUR mua USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán EUR/USD: 1,2298
Tính tỷ giá bán EUR/VIND (b):
Vậy khi khách hàng C mua 28.000 EUR bằng VND, số VND khách hàng phải trả:
28.000 EUR x EUR/VND (b) = 28.000 x 20.771 = 581.588.000 VND
d) Khách hàng D: bán 28.000 EUR bằng VND
Phân tích:
Khách hàng bán 28.000 EUR mua USD; khách hàng bán USD, mua VND
Ngân hàng mua 38.0001 EUR bán USD: ngân hàng mua LSD, bán VND
Ngân hàng mua USD bán VND nên sẽ áp dụng tỷ giá mua USD⁄VND: 16.888
Ngân hàng mua 28.000 EUR, bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giá mua EUR/USH: 1,2248
Tỉnh tỷ giá mua EUR/VND (m):
Vậy khi khách hàng D bán 28.000 EUR. bằng VND. số VND khách hàng có:
28.000 EUR x EUR/VND (m) = 28.000 x 20684,4224 = 579.163.827,2 VND
e) Khách hàng E: mua 40.000 AUD bằng VND
Phân tích:
Khách hàng bán VND mua USD; khách hàng bán USD, mua 40.000 AUD
Ngân hàng mua VND bán USD; ngân hàng mua USD, bán 40.000 AUD
Ngăn hàng bán USD mua VND nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/VND: 16.890
Ngăn hàng bán 40.000 AUD, mua USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán AUD/USD: 0,7727
Tỉnh tỷ giá bán AUD/VND(b):
Vậy khi khách hàng E mua 41.000 AUD bằng VND. số VND khách hàng phải trả:
40.000 AUD x AUD/VND (b) = 40.000 x 13.050.903 = 522.036.120 VND
f) Khách hàng F: Bán 40.000 AUD lấy VND
Phân tích:
Khách hàng bán 40.000 AUD mua USD: khách hàng bán USD. mua VND
Ngân hàng mua 40.000 AUD bán USD: ngân hàng mua USD, bán VND
Ngăn hàng mua USD bán VND nên sẽ áp dụng tỷ giá mua LSD/VND: 16.888
Ngân hàng mua 40.000 AUD, bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giả mua AUD/USD: 0.7681
Tỉnh tỷ giá mua AUD/VND (m):
Vậy khi khách hàng F bán 40.000 AUD lấy VND, số VND khách hàng có:
- D x AUD/VND (m) = 40.000 x 12.971,6728 = 866.912 VND
g) Khách hàng G: Bán 12 triệu JPY lấy VND
Phân tích:
Khách hàng bán 12 triệu IPY mua USD; khách hàng bán USD, mua VND
Ngân hàng mua 12 triệu IFY bán USD: ngân hàng mua USD, bán VND
Ngân hàng bán USD mua 12 triệu JPY nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/JPY: 115,00
Ngân hàng mua LISD, bán VND nên sẽ án dụng Lý gi mua LSI/VND: 16.888
Tính tỷ giá mua JPY/VND (m):
Vậy khi khách hàng G bán 12 triệu JPY lấy VND. số VND khách hãng có:
12.000.000 JPY x JPY/VND (m) = 12.000.000 x 146,852 = 1.762.224.00VND
h) Khách hàng H: Mua 12 triệu JPY bằng VND
Phân tích:
Khách hàng bán VND mua USD; khách hàng bán USD, mua 12 triệu IPY
Ngăn hàng mua VND bán USD: ngân hàng mua USD, bán 12 triệu IPY
Ngân hàng bán USD mua VND nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/VND: 16.890
Ngân hàng mua USD, bán 12 triệu JPY nên sẽ áp dụng tỷ giá mua USD/JPY: 114,81
Tỉnh tỷ giá bán IPY/VND (b):
Vậy khi khách hàng H mua 12 triệu IPY bằng VND, số VND khách hàng phải trả:
12.000.000 IPY x JPY/VND (b) = 12.000.000 x 147,1126 = 1.765.351.23 VND
i) Khách hàng I: Bán 30.000 GBP lấy AUD
Phân tích:
Khách hàng bán 30.000 GBP mua USD; khách hàng bán USD. mua AUD
Ngân hàng mua 30.000 GBP bán USD; ngân hàng mua USD, bán AUD
Ngân hàng mua 30.000 GBHF bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giá mua GBP/USD: 1,7651
Ngân hàng bán AUD, mua USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán AUD/USD: 0,7727
Tỉnh tỷ giá mua GBP/AUD (m):
Vậy khi khách hàng I bán 30.000 GBP lấy AUD, số AUD khách hàng có:
30.000 GBP x GHF/AUD(m) = 30.000 x 2,2843 = 68.529 AUD
j) Khách hàng J : mua 30.00 GBP bằng AUD
Phân tích:
Khách hàng bán AUD mua USD; khách hãng bán USD, mua 30.000 GBP
Ngân hàng mua AUD bán USD: ngân hàng mua USD, bán 30.000 GBP
Ngân hàng bán 30.000 GHF mua USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán GBP/USD: 1,7691
Ngân hàng mua AUD, bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giá AUD/USD: 0,7681
Tỉnh tỷ giá bán GBP/AUD (b):
Vậy khi khách hàng J mua 30.000 GBP bằng AUD. số AUD khách hàng phải trả:
30.000 GBP x GBP/AUD(b) = 30.000 x 2.3032 = 69.096 AUD
1 công ty lữ hành A từ hoạt động kinh doanh nhận khách thu được 90.000 CNY. Vs số tiền này cty A muốn dùng để thanh toán 100.000 JPY cho hoạt động gửi khách. Số tiền còn lại cty chuyển thành EUR. Hãy xác định số EUR mà cty A sẽ có. Các tỷ giá như sau:
USD/CNY= 6,6051/55
USD/JPY= 82,72/92
EUR/USD= 1,3363/73
—— Giải giúp em với ạ, em cảm ơnn✨💡